Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo
Đánh giá ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng của việc chọn bộ sách giáo khoa mới. Thông qua đó, giáo viên có thể đóng góp ý kiến với nhà trường để đưa ra quyết định phù hợp với học sinh và chính thầy cô. Cùng Gocdoday tham khảo trong bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
- 1. Tiêu chí chọn sách giáo khoa mới lớp 9
- 2. Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo các môn
- Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo môn Ngữ văn
- Ưu nhược điểm sách giáo khoa Âm nhạc lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Ưu điểm và khuyết điểm sách GDTC lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo môn tiếng Anh
- Đánh giá sách giáo khoa công nghệ lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Ưu điểm và nhược điểm sách giáo khoa lớp 9 môn Toán bộ sách Chân trời sáng tạo
- Đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm sách giáo khoa Tin học lớp 9 Chân trời sáng tạo
1. Tiêu chí chọn sách giáo khoa mới lớp 9
Việc lựa chọn bộ sách giáo khoa giữ vai trò không thể thay thế, cần thiết để mang đến cho học sinh, thầy cô tài liệu giảng dạy chuẩn chỉnh, dễ tiếp cận, phù hợp với văn hóa, đặc điểm địa phương. Do đó, trước khi quyết định, nhà trường cần đánh giá bộ sách theo những tiêu chí dưới đây.
Tiêu chí 1. Sách giáo khoa phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của địa phương
a) Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh; đảm bảo quy định chung về văn phạm, chính tả.
b) Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, logic; thể hiện đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù môn học (theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT);có tính mở tạo cơ hội để nhà trường, tổ/ nhóm chuyên môn và giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục thích hợp, sát với thực tế của địa phương.
c) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa khi triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học hiện tại của các đơn vị trường học trên địa bàn tỉnh.
d) Sách giáo khoa có giá hợp lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh.
Tiêu chí 2. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh
2.1. Phù hợp với điều kiện tổ chức học tập của học sinh
a) Nội dung các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa có những hoạt động học tập thiết thực, giúp người học rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng năng lực phẩm chất, vận dụng kiến thức liên môn thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học.
b) Các hoạt động học tập trong sách giáo khoa phải có hướng dẫn rõ ràng giúp người học xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt.
c) Cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kỹ năng hợp tác, phát triển tiềm năng và khả năng tư duy của người học.
d) Tăng cường các bài tập vận dụng, trải nghiệm thực tiễn, hình thành năng lực giải quyết vấn đề cuộc sống.
2.2. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của giáo viên
a) Chủ đề/bài học trong sách giáo khoa được thiết kế theo phương án mở, giúp giáo viên dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực; có thể bổ sung những nội dung dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (lễ hội, nghệ thuật truyền thống, di tích lịch sử, danh nhân văn hóa, phong tục tập quán; các nội dung về kinh tế, xã hội; giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống trong một số môn học/bài học).
b) Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn.
c) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên; đảm bảo mục tiêu phân hóa; xây dựng nhiều hình thức và phương pháp đánh giá tạo thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá năng lực học sinh.
d) Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Tiêu chí 3. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa
a) Đồng bộ với sách giáo khoa, có các website (cung cấp nguồn học liệu) hỗ trợ người học, phụ huynh học sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu; hỗ trợ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc thiết kế bài học; sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh, thí nghiệm ảo phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo sách giáo khoa.
b) Có kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường trong việc sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng.
c) Tác giả viết sách giáo khoa là các nhà khoa học; chuyên gia đầu ngành; giảng viên sư phạm tham gia đào tạo sinh viên sư phạm, bồi dưỡng giáo viên phổ thông; giáo viên cốt cán năng lực chuyên môn tốt.
d) Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ).
e) Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đủ lớn, đáp ứng yêu cầu kịp thời.
2. Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo các môn
Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo môn Ngữ văn
* Ưu điểm
– Cách thiết kế bài học theo chủ đề có sáng tạo, mới mẻ, khơi gợi hứng thú đối với người học, nâng cao kĩ năng đọc, viết, nói, nghe.
– Đến với mỗi bài học, học sinh được mở rộng kiến thức về xã hội, thiên nhiên và về chính mình để từng bước hoàn thiện bản thân.
* Hạn chế
– Các văn bản trong mỗi chủ đề không cùng thể loại sẽ hạn chế việc phân tích và hình thành kĩ năng cho học sinh theo đặc trưng thể loại.
– Việc sắp xếp các kiểu văn bản chưa thực sự phù hợp theo mức độ nhận thức của học sinh.
Ưu nhược điểm sách giáo khoa Âm nhạc lớp 9 Chân trời sáng tạo
* Ưu điểm
– Trình bày hài hòa, gây hứng thú cho HS. Sử dụng được nhiều lần.
– Nội dung đảm bảo tính khoa học, giúp HS xác định được mục tiêu học tập đáp ứng được các yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng lực theo chương trình GDPT mới.
* Nhược điểm
Tên bài 8, 11, 12 | Trang | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do |
CHỦ ĐỀ 3 KHÚC HÁT BIỂN KHƠI | 22 đến 30 | Logo hơi đậm | Điều chỉnh màu sắc cho phù hợp | Làm che mờ phần chữ |
CHỦ ĐỀ 5 SẮC XUÂN QUÊ HƯƠNG | 39, 40 | Thực hành đọc nhạc số 3, bài đọc nhạc số 4. | Nên đưa những bài phù hợp với học sinh | Giai điệu, tầm cữ âm vực chưa phù hợp (Yêu cầu cao) với lứa tuổi học sinh |
Ưu điểm và khuyết điểm sách GDTC lớp 9 Chân trời sáng tạo
* Ưu điểm
– Hình ảnh sinh động.
– Mỗi bài đều có một trò chơi khởi động, nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh, vừa mang tính giải trí vừa giúp học sinh rèn luyện thể chất.
– Có dạy cho học sinh ý thức tự bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân
– Nội dung:
+ Kiến thức: Phù hợp với đối tượng học sinh lớp 9
* Hạn chế
– Chủ đề Chạy cự ly ngắn (100m) sân tập của nhà trường không đảm bảo đủ cự ly 100m.
– Chủ đề nhảy xa sân tập của nhà trường không đảm bảo về hố nhảy.
Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo môn tiếng Anh
* Sách Global Success
Đánh giá sách giáo khoa tiếng Anh lớp 9 theo các tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nhận xét | Đánh giá | ||
Đạt | Không đạt | ||||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của thành phố Hải Phòng | 1. Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | -Nội dung gần gũi văn hóa, bản sắc truyền thống, lịch sử, địa lý của thành phố. | x | ||
2. Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố Hải Phòng. | – Cấu trúc SGK được thiết kế theo hướng mở, khoa học, hợp lý. | x | |||
3. Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | – Phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương hoặc của thành phố. | x | |||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 1. Tiêu chí về nội dung
| 5.Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | – Nội dung phù hợp với học sinh lớp 9 cấu trúc, hình thức, phương pháp trình bày giúp các em thuận lợi trong việc tự học, dễ hiểu dễ vận dụng vào cuộc sống thực tiễn của mình. | x | |
6. Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | -Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi, . Hình thức trình bày đẹp, khoa học, hài hòa về bố cục, màu sắc, hình ảnh.. | x | |||
2.Tiêu chí về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học:
| 7. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | – Nội dung bài học, chủ đề tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vận dụng linh hoạt các hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực. | x | ||
(8) Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng tăng cường và đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | – Có hệ thống tài liệu bổ trợ: Sách tham khảo, vở bài tập, đồ dùng thiết bị. Giáo viên có thể thiết kế giáo án thể hiện sự phân nhánh, có sự phân hóa theo trình độ và năng lực của người học, | x | |||
Tiêu chí về kiểm tra, đánh giá:
| (9) Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | – Các hoạt động trong sách giáo khoa có tính tương tác cao . Hệ thống câu hỏi bài tập cho từng phần: Khởi động, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, mở rộng đảm bảo tính khoa học hợp lý theo từng mức độ nhằm định hướng phát triển phẩm chất, năng lực. | |||
(10) Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | – Giáo viên và người học có thể đánh giá được quá trình học tập cũng như sản phẩm học tập . | x | |||
4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học | Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | – Nội dung chủ đề phần lớn là đáp ứng mục tiêu giáo dục của thành phố: giáo dục gắn liền với thực tế, định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để xây dựng và phát triển thành phố. | x | ||
(12) Có hệ thống học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử,…) đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh | – Các thông tin tình huống, các trường hợp điển hình đều lấy từ thực tế của HS. Các kênh hình phong phú. | x |
Nhận xét chung:
* Ưu điểm
– Bám sát yêu cầu Chương trình GDPT 2018.
– Đảm bảo phù hợp với điều kiện về cơ sở vật chất, đồ dùng thiết bị dạy học của các trường
– Trình độ giáo viên ngoại ngữ trong tỉnh cơ bản đáp ứng được việc giảng dạy sách.
– Cấu trúc sách dễ sử dụng: có các đề mục rõ ràng; phù hợp để GV tổ chức các hoạt động học cho HS theo định hướng dạy học phát triển năng lực người học.
– Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học, đảm bảo phát triển tốt năng lực học sinh, có thể điều chỉnh cho nhiều đối tượng.
– Sách có tính kế thừa phù hợp với đặc điểm phong tục địa phương, mang tính giáo dục tư tưởng chính trị và phù hợp với truyền thống hiếu học của học sinh Hải Phòng.
* Hạn chế:
– Sách bài tập còn đơn giản , chưa mở rộng , chưa nhiều bài tập khuyến khích học sinh khá giỏi, chưa có phần luyện tập kỹ năng nghe.
Đánh giá sách giáo khoa công nghệ lớp 9 Chân trời sáng tạo
* Ưu điểm
– Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học.
– Đảm bảo nội dung, đáp ứng tốt theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông 2018
– Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương .
– Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường.
– Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phong phú, phù hợp, dễ sử dụng
* Hạn chế: Không
Ưu điểm và nhược điểm sách giáo khoa lớp 9 môn Toán bộ sách Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS TỔ TOÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN: TOÁN
Họ tên giáo viên:………………………………………………………………………………………………………….
I. Nhận xét theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
(theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Tiêu chí | Nhận xét, đánh giá |
1. Tiêu chí phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của Thành phố | ||
a | Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh Thành phố; giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của nước Việt Nam; sống có trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và xã hội. | Phù hợp |
b | Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Có giá trị |
c | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo |
d | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng |
e | Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực, chủ động học tập, hình thành kỹ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh; giáo dục gợi mở, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Có khuyến khích |
2. Tiêu chí phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | ||
a | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên, … phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM (Science – Khoa học, Technology – Công nghệ, Engineering – Kỹ thuật và Math – Toán học), rèn luyện kỹ năng mềm giúp học sinh Thành phố trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế. | Phù hợp |
b | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại; đáp ứng tốt, phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp |
c | Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường – lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo; phát huy năng lực, sở trường tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh; tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Đảm bảo |
d | Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy – học tập, kiểm tra – đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn mực quốc tế và xây dựng xã hội học tập. | Đáp ứng |
Đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm sách giáo khoa Tin học lớp 9 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS ….. Tổ chuyên môn: KHTN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: TIN HỌC
I. Thông tin của người nhận xét, đánh giá
– Họ và tên:…………………………………………………………………………………………
– Chức vụ: Giáo viên
– Trình độ chuyên môn: Đại học Tin học; Số năm trực tiếp giảng dạy: …..năm
II. Nhận xét, đánh giá các bộ sách giáo khoa lớp 9, môn Tin học
Sau khi nghiên cứu các bộ SGK lớp 9, môn Tin học trong danh mục SGK được Bộ GDĐT phê duyệt, tôi nhận xét, đánh giá SGK căn cứ các tiêu chí lựa chọn SGK theo Quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của UBND tỉnh như sau:
Tiêu chí | Yêu cầu | Bộ sách Chân trời sáng tạo |
Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của tỉnh | Nội dung sách đảm bảo tính khoa học, hiện đại, đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình, chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho các đối tượng học sinh. Cấu trúc bài học/chủ đề được thiết kế dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. | – Nội dung đảm bảo tính khoa học, chỉ rõ các hoạt động học tập, giúp HS xác định được mục tiêu học tập đáp ứng được các yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng lực theo chương trình . – Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương |
Nội dung đảm bảo tích hợp kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn, có khả năng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống. | Nội dung đảm bảo tích hợp kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn | |
Phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa của địa phương | |
Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, bổ sung nội dung, hoạt động đặc thù, sát thực tế địa phương. | SGK có tính mở, có khả năng điều chỉnh, bổ sung nội dung KHGD phù hợp | |
Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | Nội dung, danh mục thiết bị dạy học đi kèm sách phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học, nguồn tài nguyên, tư liệu tham khảo, … hiện có và danh mục thiết bị tối thiểu theo theo quy định của Bộ GDĐT; dễ sử dụng, có thể tự làm, bổ sung/thay thế,… | Các nội dung phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị nhà trường |
Nội dung sách tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở giáo dục tổ chức đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo quy định, hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | Tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở giáo dục tổ chức đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo quy định, hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |
Thiết kế các bài học/chủ đề trong sách tạo thuận lợi cho giáo viên ứng dụng CNTT, lựa chọn, áp dụng đa dạng các kỹ thuật, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực để phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; hướng dẫn học sinh tự học, tự nghiên cứu, gắn kết với các hoạt động trải nghiệm, tìm tòi sáng tạo, vận dụng kiến thức. | Bài học tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở giáo dục tổ chức đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo quy định, hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |
Giáo viên được chủ động, linh hoạt trong quá trình dạy học, mở rộng kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | Nội dung SGK, giúp giáo viên được chủ động, linh hoạt trong quá trình dạy học, mở rộng kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | |
Sách được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mỹ, phù hợp với lứa tuổi học sinh; tạo hứng thú học tập, kích thích tư duy sáng tạo của học sinh. | ||
Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ …) | – Chất lượng SGK tốt, kênh hình, kênh chữ rõ ràng, dễ đọc | |
Đánh giá chung | * Ưu điểm: – Trình bày hài hòa, có tính thẩm mĩ, gây hứng thú cho HS. Sử dụng được nhiều lần – Nội dung đảm bảo tính khoa học, chỉ rõ các hoạt động học được tập, giúp HS xác định được mục tiêu học tập đáp ứng được các yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng lực theo chương trình GDPT mới. Bài 4: Phần mềm mô phỏng – Các kênh hình, kênh chữ, đẹp, rõ ràng. Nội dung dễ hiểu. Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết – Nội dung của bài học có hướng dẫn rõ ràng cách thực hiện giải quyết bài toán trên máy tính. |
Trên đây, chuyên mục Học Tập đã gửi đến quý thầy cô Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Chân trời sáng tạo. Theo dõi Gocdoday để biết thêm nhiều điều thú vị khác nhé.
Bài viết liên quan: