Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức
Gocdoday gửi đến bạn đọc các ý kiến đánh giá ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức các môn học. Việc nhận xét tính chất, đặc điểm, nội dung của các bộ sách giáo khoa góp phần giúp thầy cô, nhà trường hoàn thành tốt việc chọn sách giáo khoa.
Nội dung bài viết
- 1. Các tiêu chí chọn sách giáo khoa mới lớp 9
- 2. Đánh giá ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức các môn
- Ưu nhược điểm sách giáo khoa lớp 9 môn Ngữ văn Kết nối tri thức
- Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức môn Âm nhạc
- Ưu điểm và khuyết điểm sách GDTC lớp 9 Kết nối tri thức
- Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức môn Công nghệ
- Ưu nhược điểm sách giáo khoa Toán 9 Kết nối tri thức
- Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức môn KHTN
1. Các tiêu chí chọn sách giáo khoa mới lớp 9
Trước khi lựa chọn bộ sách giáo khoa dùng trong giảng dạy, các thầy cô sẽ hoàn thiện bảng đánh giá sách dựa theo các tiêu chí dưới đây:
Tiêu chí 1. Sách giáo khoa phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của địa phương
a) Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh; đảm bảo quy định chung về văn phạm, chính tả.
b) Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, logic; thể hiện đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù môn học (theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT);có tính mở tạo cơ hội để nhà trường, tổ/ nhóm chuyên môn và giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục thích hợp, sát với thực tế của địa phương.
c) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa khi triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học hiện tại của các đơn vị trường học trên địa bàn tỉnh.
d) Sách giáo khoa có giá hợp lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh.
Tiêu chí 2. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh
2.1. Phù hợp với điều kiện tổ chức học tập của học sinh
a) Nội dung các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa có những hoạt động học tập thiết thực, giúp người học rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng năng lực phẩm chất, vận dụng kiến thức liên môn thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học.
b) Các hoạt động học tập trong sách giáo khoa phải có hướng dẫn rõ ràng giúp người học xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt.
c) Cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kỹ năng hợp tác, phát triển tiềm năng và khả năng tư duy của người học.
d) Tăng cường các bài tập vận dụng, trải nghiệm thực tiễn, hình thành năng lực giải quyết vấn đề cuộc sống.
2.2. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của giáo viên
a) Chủ đề/bài học trong sách giáo khoa được thiết kế theo phương án mở, giúp giáo viên dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực; có thể bổ sung những nội dung dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (lễ hội, nghệ thuật truyền thống, di tích lịch sử, danh nhân văn hóa, phong tục tập quán; các nội dung về kinh tế, xã hội; giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống trong một số môn học/bài học).
b) Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn.
c) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên; đảm bảo mục tiêu phân hóa; xây dựng nhiều hình thức và phương pháp đánh giá tạo thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá năng lực học sinh.
d) Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Tiêu chí 3. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa
a) Đồng bộ với sách giáo khoa, có các website (cung cấp nguồn học liệu) hỗ trợ người học, phụ huynh học sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu; hỗ trợ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc thiết kế bài học; sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh, thí nghiệm ảo phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo sách giáo khoa.
b) Có kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường trong việc sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng.
c) Tác giả viết sách giáo khoa là các nhà khoa học; chuyên gia đầu ngành; giảng viên sư phạm tham gia đào tạo sinh viên sư phạm, bồi dưỡng giáo viên phổ thông; giáo viên cốt cán năng lực chuyên môn tốt.
d) Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ).
e) Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đủ lớn, đáp ứng yêu cầu kịp thời.
2. Đánh giá ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức các môn
Ưu nhược điểm sách giáo khoa lớp 9 môn Ngữ văn Kết nối tri thức
* Ưu điểm: Thiết kế bài học theo chủ đề có tạo hứng thú đối với người học, nâng cao kĩ năng đọc, viết, nói, nghe.
* Hạn chế: Việc sắp xếp các kiểu văn bản chưa thực sự phù hợp theo mức độ nhận thức của học sinh.
Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức môn Âm nhạc
* Ưu điểm
– Nội dung có tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn cuộc sống.
– Các chủ đề trình bày đa dạng, yêu cầu cụ thể theo từng mức độ của học sinh.
– Nội dung có xây dựng kế hoạch theo từng học kì để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
* Hạn chế:
Tên bài | Trang/ dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do |
CĐ 6 TIẾNG HÁT HÒA BÌNH | Trang 41 | Hát: Nụ cười | Nên thay bài hát khác, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi, và nhu cầu thị hiếu âm nhạc của học sinh lớp 9. | Bài: Nụ cười, chưa phù hợp với nhiều học sinh vùng miền khác nhau. |
Ưu điểm và khuyết điểm sách GDTC lớp 9 Kết nối tri thức
* Ưu điểm:
– Sách được biên soạn theo mô hình phát triển phẩm chất và năng lực người học; theo định hướng kết nối tri thức với cuộc sống. Giúp các em biết cách chăm sóc sức khoẻ, có kĩ năng vận động đúng đắn, hướng tới một môn thể thao ưa thích, tạo hứng khởi để học tập.
– Nội dung từng bài đảm bảo đầy đủ 4 hoạt động: mở đầu, bài mới, luyện tập và vận dụng giúp học sinh dễ dàng học tập và thực hành.
– Hình ảnh sinh động.
– Mỗi bài đều có một trò chơi khởi động, nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh, vừa mang tính giải trí vừa giúp học sinh rèn luyện thể chất.
– Có dạy cho học sinh ý thức tự bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
* Hạn chế:
– Chủ đề Chạy cự ly ngắn (100m) sân tập của nhà trường không đảm bảo đủ cự ly 100m.
– Chủ đề nhảy xa sân tập của nhà trường không đảm bảo về hố nhảy.
Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức môn Công nghệ
* Ưu điểm:
– Nội dung chương trình thể hiện đầy đủ các mục tiêu theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với trình độ học sinh và thể hiện các cấp độ nhận thức của học sinh.
– Kênh chữ và hình ảnh minh họa được thiết kế phù hợp với học sinh
– Nội dung trong sách giáo khoa có tính phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, phù hợp với khả năng nhận thức của các em học sinh.
– Tạo cơ hội để nhà trường, tổ hoặc nhóm chuyên môn và giáo viên dễ dàng thảo luận, trao đổi kinh nghiệm công tác và bổ sung những nội dung, hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tiễn của địa phương .
– Triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học thực tế tại nhà trường. Giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
– Sách giáo khoa có tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp.
– Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phù hợp, dễ sử dụng.
* Hạn chế: Không
Ưu nhược điểm sách giáo khoa Toán 9 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THCS TỔ TOÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN: TOÁN
Họ tên giáo viên:………………………………………………………………………………………………………….
I. Nhận xét theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
(theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | |||
TOÁN 9 (tập một, tập hai – Bộ sách Cánh Diều) | TOÁN 9 (tập một, tập hai – Bộ sách Chân trời sáng tạo) | TOÁN 9 (tập một, tập hai – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) | TOÁN 9 (tập một, tập hai – Bộ sách Cùng khám phá) | ||
1. Tiêu chí phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của Thành phố | |||||
a | Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh Thành phố; giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của nước Việt Nam; sống có trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và xã hội. | Phù hợp | Phù hợp | Phù hợp | Phù hợp |
b | Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Có giá trị | Có giá trị | Có giá trị | Có giá trị |
c | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo | Đảm bảo | Đảm bảo | Đảm bảo |
d | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng | Đáp ứng | Đáp ứng | Đáp ứng |
e | Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực, chủ động học tập, hình thành kỹ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh; giáo dục gợi mở, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Có khuyến khích | Có khuyến khích | Có khuyến khích | Có khuyến khích |
2. Tiêu chí phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |||||
a | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên, … phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM (Science – Khoa học, Technology – Công nghệ, Engineering – Kỹ thuật và Math – Toán học), rèn luyện kỹ năng mềm giúp học sinh Thành phố trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế. | Phù hợp | Phù hợp | Phù hợp | Phù hợp |
b | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại; đáp ứng tốt, phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp | Phù hợp | Phù hợp | Phù hợp |
c | Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường – lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo; phát huy năng lực, sở trường tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh; tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Đảm bảo | Đảm bảo | Đảm bảo | Đảm bảo |
d | Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy – học tập, kiểm tra – đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn mực quốc tế và xây dựng xã hội học tập. | Đáp ứng | Đáp ứng | Đáp ứng | Đáp ứng |
Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức môn KHTN
TRƯỜNG PTDT TH&THCS ….. TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … ngày .. tháng .. năm 2024 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHỌN SÁCH GIÁO KHOA
KHTN LỚP 9
Nhóm bộ môn: KHTN 9
Học và tên: …………………GV Hóa – Sinh
Đơn vị công tác: Trường …………………………………………………………………………..
I. Nhận xét từng tiêu chí
Ghi chú: – Người đánh giá đánh dấu (x) vào ô đáp ứng mức độ từng tiêu chí đối với mỗi bộ sách, trong đó:
+ ĐT: Đáp ứng tốt các tiêu chí
+ Đ: Đáp ứng được các tiêu chí ở mức độ bình thường
+ K: Không đáp ứng được tiêu chí
Nội dung đánh giá | ĐT | Đ | K |
Tiêu chí 1. Sách giáo khoa phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của địa phương | |||
a) Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa tỉnh Hòa Bình; đảm bảo quy định chung về văn phạm, chính tả. | x | ||
b) Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, logic; thể hiện đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù môn học (theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT); có tính mở tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục thích hợp, sát với thực tế của địa phương. | x | ||
c) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa khi triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học hiện tại của các đơn vị trường học trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. | x | ||
d) Sách giáo khoa có giá hợp lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh Hòa Bình. | x | ||
Tiêu chí 2. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh | |||
2.1. Phù hợp với điều kiện tổ chức học tập của học sinh | |||
a) Nội dung các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa có những hoạt động học tập thiết thực, giúp người học rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng năng lực phẩm chất, vận dụng kiến thức liên môn thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi X bài học. | x | ||
b) Các hoạt động học tập trong sách giáo khoa phải có hướng dẫn rõ ràng giúp người học xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt. | x | ||
c) Cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kỹ năng hợp tác, phát triển tiềm năng và khả năng tư duy của người học. | x | ||
d) Tăng cường các bài tập vận dụng, trải nghiệm thực tiễn, hình thành năng lực giải quyết vấn đề cuộc sống. | x | ||
2.2. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của giáo viên | |||
a) Chủ đề/bài học trong sách giáo khoa được thiết kế theo phương án mở, giúp giáo viên dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | x | ||
b) Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. | x | ||
c) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên; đảm bảo mục tiêu phân hóa; xây dựng nhiều hình thức và phương pháp đánh giá tạo thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá năng lực học sinh. | x | ||
d) Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. | x | ||
Tiêu chí 3. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa | |||
a) Đồng bộ với sách giáo khoa, có các website (cung cấp nguồn học liệu) hỗ trợ người học, phụ huynh học sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu; hỗ trợ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc thiết kế bài học; sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh, thí nghiệm ảo phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo sách giáo khoa. | x | ||
b) Có kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường trong việc sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. | x | ||
c) Tác giả viết sách giáo khoa là các nhà khoa học; chuyên gia đầu ngành; giảng viên sư phạm tham gia đào tạo sinh viên sư phạm, bồi dưỡng giáo viên phổ thông; giáo viên cốt cán năng lực chuyên môn tốt. | x | ||
d) Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ). | x | ||
e) Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đủ lớn, đáp ứng yêu cầu kịp thời. | x |
Trên đây, chuyên mục Học Tập đã gửi đến quý thầy cô Ưu điểm và khuyết điểm sách giáo khoa lớp 9 Kết nối tri thức. Theo dõi Gocdoday để biết thêm nhiều điều thú vị khác nhé.
Bài viết liên quan: