Phân phối chương trình lớp 5 Chân trời sáng tạo phần 2
Phân phối chương trình lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024-2025 bao gồm nội dung từng tiết học, bài học và yêu cầu cần đạt trong 35 tuần cả 2 học kì. Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo ngay với Gocdoday nhé!
Nội dung bài viết
1. Phân phối chương trình lớp 5 Chân trời sáng tạo môn Khoa học
Tên chủ đề/ Tên bài | Số tiết | Nội dung | Yêu cầu cần đạt | Năng lực đặc thù | Năng lực chung | Phẩm chất |
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT (17% ): 12 tiết – 7 bài | ||||||
Bài 1: Thành phần và vai trò của đất | 2 | – Thành phần của đất – Vai trò của đất | – Nêu được một số thành phần của đất. – Trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng. | – Năng lực (NL) nhận thức khoa học tự nhiên (KHTN): Nêu được một số thành phần của đất. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng. | – NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè và thầy cô chuẩn bị thí nghiệm và dọn dẹp sau thí nghiệm,… | |
Bài 2: Ô nhiễm, xói mòn đất | 3 | Vấn đề ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất | – Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất và biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất. – Đề xuất, thực hiện được việc làm giúp bảo vệ môi trường đất và vận động những người xung quanh cùng thực hiện. | – NL nhận thức KHTN: Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Nêu được biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Đề xuất, thực hiện được việc làm giúp bảo vệ môi trường đất. | – NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè và thầy cô chuẩn bị thí nghiệm và dọn dẹp sau thí nghiệm,… | Trách nhiệm: Tuyên truyền, vận động thực hiện bảo vệ môi trường đất. |
Bài 3: Hỗn hợp và dung dịch | 3 | – Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho. – Thực hành tách muối hoặc đường ra khỏi dung dịch muối hoặc đường. | – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Thực hành tách muối hoặc đường ra khỏi dung dịch muối hoặc đường. | – NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè và thầy cô chuẩn bị thực hành và dọn dẹp sau thực hành,… | ||
Bài 4: Sự biến đổi của chất | 3 | – Sự biến đổi trạng thái – Sự biến đổi hoá học | – Nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. – Trình bày được ví dụ về biến đổi trạng thái của chất. – Trình bày được một số ví dụ đơn giản, gần gũi với cuộc sống về biến đổi hoá học (ví dụ: đinh bị gỉ, giấy cháy, than cháy,…). | – NL nhận thức KHTN: Nêu được một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí; Trình bày được ví dụ về biến đổi trạng thái của chất; biến đổi hoá học. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Quan sát và đưa ra ví dụ về sự biến đổi trạng thái của chất,… | – NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè trao đổi thảo luận về sự biến đổi của chất. | |
Bài 5: Ôn tập | 1 | |||||
CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG (17%): 12 tiết – 7 bài | ||||||
Bài 6: Năng lượng và vai trò của năng lượng | 1 | Vai trò của năng lượng | Trình bày được một số nguồn năng lượng thông dụng và việc sử dụng chúng trong cuộc sống hằng ngày. | – NL nhận thức KHTN: Kể được tên thành phần chính của không khí. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Quan sát và (hoặc) làm thí nghiệm,… – NL vận dụng kiến thức, kĩ | – NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè và thầy cô chuẩn bị thí nghiệm và dọn dẹp sau thí nghiệm,… | Trách nhiệm: Tuyên truyền bảo vệ không khí,… |
năng: Giải thích được vai trò của không khí đối với sự cháy. | ||||||
Bài 7: Mạch điện đơn giản | 2 | Mạch điện đơn giản | – Mô tả được cấu tạo và hoạt động của mạch điện thắp sáng gồm: nguồn điện, công tắc và bóng đèn. – Nêu được một số quy tắc cơ bản về an toàn điện và tuân thủ các quy tắc an toàn điện trong tình huống thường gặp. | – NL nhận thức KHTN: Mô tả được cấu tạo và hoạt động của mạch điện thắp sáng; Nêu được một số quy tắc cơ bản về an toàn điện. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Tuân thủ các quy tắc an toàn điện trong tình huống thường gặp. | – NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè và thầy cô chuẩn bị thí nghiệm và dọn dẹp sau thí nghiệm,… | Trách nhiệm: Tuyên truyền sử dụng an toàn điện. |
Bài 8: Vật dẫn điện và vật cách điện | 2 | – Vật dẫn điện – Vật cách điện | – Giải thích được lí do sử dụng vật dẫn điện, vật cách điện trong một số đồ vật, tình huống thường gặp. – Đề xuất được cách làm thí nghiệm để xác định vật dẫn điện, vật cách điện. | – NL nhận thức KHTN: Đề xuất được cách làm thí nghiệm để xác định vật dẫn điện, vật cách điện. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Giải thích được lí do sử dụng vật dẫn điện, vật cách điện trong một số đồ vật, tình huống thường gặp. | – NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về việc sử dụng các vật liệu cách điện và dẫn điện. | |
Bài 9: Sử dụng năng lượng điện | 1 | Sử dụng năng lượng điện | – Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng điện ở trường và ở nhà. – Đề xuất và trình bày được những việc cần làm để sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng điện một cách | – NL nhận thức KHTN: Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng điện. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Đề xuất và trình bày được những việc cần làm để sử dụng an toàn, tiết kiệm | – NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè và thầy cô trao đổi, thảo luận,.. | Trách nhiệm: Tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện. |
đơn giản, dễ nhớ (như dùng hình ảnh, sơ đồ,…) để vận động gia đình và cộng đồng cùng thực hiện. | năng lượng điện và thực hiện tiết kiệm năng lượng điện ở trường và ở nhà. | |||||
Bài 10: Năng lượng chất đốt | 2 | – Một số nguồn năng lượng chất đốt – Sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng chất đốt | – Nêu được một số nguồn năng lượng chất đốt. – Nêu được vai trò của chúng trong đời sống và sản xuất. – Trình bày được biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. – Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng chất đốt. | – NL nhận thức KHTN: Nêu được một số nguồn năng lượng chất đốt và vai trò. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Trình bày được biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt; Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng chất đốt. | NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn trao đổi, thảo luận về năng lượng chất đốt. | Trách nhiệm: Tuyên truyền và thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. |
Bài 11: Năng lượng mặt trời, gió và nước chảy | 3 | – Sử dụng năng lượng mặt trời – Sử dụng năng lượng gió – Sử dụng năng lượng nước chảy | – Kể được tên một số phương tiện, máy móc và hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời, gió và nước chảy. – Thu thập, xử lí thông tin và trình bày được (bằng những hình thức khác nhau) về việc khai thác, sử dụng các dạng năng lượng nêu trên. | – NL nhận thức KHTN: Kể được tên một số phương tiện, máy móc và hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời, gió và nước chảy. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Thu thập, xử lí thông tin và trình bày được về việc khai thác, sử dụng các dạng năng lượng nêu trên. | NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè trao đổi về sử dụng hiệu quả năng lượng mặt trời, gió và nước chảy. | Trách nhiệm: Tuyên truyền và thực hiện sử dụng năng lượng sạch. |
Bài 12: Ôn tập | 1 |
CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (15%): 10 tiết – 4 bài | ||||||
Bài 13: Sự sinh sản ở thực vật hoa | 3 | Sự sinh sản của thực vật có hoa | – Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa. – Xác định được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa; phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. – Vẽ sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho), ghi chú được tên các bộ phận của hoa. – Dựa trên sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhuỵ trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, tạo hạt và quả. | – NL nhận thức KHTN: Xác định được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa; nêu được vai trò của nhị và nhuỵ trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, tạo hạt và quả. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về cơ quan sinh sản và sự sinh sản ở thực vật hoa. | |
Bài 14: Sự lớn lên và phát triển của thực vật | 2 | Sự lớn lên và phát triển của thực vật | – Vẽ sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho), ghi chú được tên các bộ phận của hạt. – Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ hạt và cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ; trình bày được sự lớn lên của cây con. – Nêu được ví dụ về cây con | – NL nhận thức KHTN: Trình bày được sự lớn lên của cây con; Nêu được ví dụ về cây con mọc ra từ lá, thân, rễ của một số thực vật có hoa. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây con,… – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Trồng cây bằng hạt và | – NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về sự lớn lên và phát triển của thực vật. | Trách nhiệm: Tuyên truyền bảo vệ thực vật. |
mọc ra từ thân, rễ, lá của một số thực vật có hoa. – Thực hành: Trồng cây bằng hạt và trồng cây bằng thân (hoặc lá, rễ). | trồng cây bằng thân (hoặc lá, rễ). | |||||
Bài 15: Sự sinh sản ở động vật | 2 | Sự sinh sản của động vật | – Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của động vật. – Nêu được tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con và các hình thức sinh sản của chúng qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video. | – NL nhận thức KHTN: Nêu được tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con và các hình thức sinh sản của động vật. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của động vật. | – NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về sự sinh sản ở động vật. | Trách nhiệm: Tuyên truyền bảo vệ động vật. |
Bài 16: Sự lớn lên và phát triển của động vật | 2 | Sự lớn lên và phát triển của động vật | – Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng và đẻ con; trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng và con non được sinh ra từ thú mẹ. | – NL nhận thức KHTN: Trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng và con non được sinh ra từ thú mẹ. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng và đẻ con. | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về sự lớn lên và phát triển của động vật. | |
Bài 17: Ôn tập | 1 | |||||
CHỦ ĐỀ 4: VI KHUẨN (10%): 7 tiết – 4 bài | ||||||
Bài 18: Vi khuẩn quanh ta | 1 | Sự đa dạng của vi khuẩn | Nhận ra được vi khuẩn có kích thước nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt thường; | NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Nhận ra được vi khuẩn có kích thước nhỏ, không thể | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao |
chúng sống ở khắp nơi trong đất, nước, sinh vật khác,… qua quan sát tranh ảnh, video. | nhìn thấy bằng mắt thường; chúng sống ở khắp nơi trong đất, nước, sinh vật khác,.. | đổi, thảo luận về sự đa dạng của vi khuẩn. | ||||
Bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm | 3 | Các vi khuẩn có ích được dùng trong chế biến thực phẩm | Trình bày được một đến hai ví dụ về việc sử dụng vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm. | – NL nhận thức KHTN: Trình bày được một hoặc hai ví dụ về việc sử dụng vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Thực hành làm sữa chua. | – NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về vi khuẩn có ích. | |
Bài 20: Một số bệnh do vi khuẩn gây ra | 2 | Một số bệnh do vi khuẩn có hại gây ra | Kể được tên một đến hai bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh. | – NL nhận thức KHTN: Kể được tên một hoặc hai bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Đưa ra được cách phòng tránh một số bệnh do vi khuẩn gây ra. | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về vi khuẩn có hại. | Trách nhiệm: Tuyên truyền giữ vệ sinh để phòng tránh vi khuẩn gây bệnh. |
Bài 21: Ôn tập | 1 | |||||
CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (21%): 15 tiết – 7 bài | ||||||
Bài 22: Một số đặc điểm của nam và nữ | 2 | Đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ | – Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ; thể hiện được thái độ và thực hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. | – NL nhận thức KHTN: Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ. – NL vận dụng kiến thức, kĩ | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về sự tôn trọng | Trách nhiệm: Tuyên truyền bình đẳng giới. |
năng: Thể hiện được thái độ và thực hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. | các bạn cùng giới và khác giới. | |||||
Bài 23: Sự sinh sản ở người | 3 | Quá trình hình thành cơ thể người | − Sử dụng được sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh,…) để trình bày quá trình hình thành cơ thể người. − Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. | – NL nhận thức KHTN: Sử dụng được sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh,…) để trình bày quá trình hình thành cơ thể người; Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. | NL giao tiếp, hợp tác: cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về quá trình hình thành cơ thể người. | Trách nhiệm: Quan tâm, chăm sóc trẻ em, tuổi vị thành niên và tuổi già. |
Bài 24: Các giai đoạn phát triển của con người | 3 | Các giai đoạn phát triển của con người | Phân biệt được một số giai đoạn phát triển chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành,…). | NL nhận thức KHTN: Phân biệt được một số giai đoạn phát triển chính của con người. | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về các giai đoạn phát triển của con người. | Trách nhiệm: Tuyên truyền tôn trọng, quan tâm chăm sóc trẻ em, tuổi vị thành niên và người cao tuổi. |
Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì | 3 | Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì | – Nêu và thực hiện được những việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. – Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì. – Có ý thức và kĩ năng thực hiện vệ sinh cơ thể, đặc biệt là vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài. | – NL nhận thức KHTN: Nêu và thực hiện được những việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Có ý thức và kĩ năng | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì. | Trách nhiệm: Quan tâm chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì; Tôn trọng và bình đẳng giới. |
thực hiện vệ sinh cơ thể, đặc biệt là vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài. | ||||||
Bài 26: Phòng tránh bị xâm hại | 3 | Phòng tránh bị xâm hại | – Nói được về cảm giác an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại. – Trình bày được những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. – Lập được danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần. – Đưa ra được yêu cầu giúp đỡ khi bản thân hoặc bạn bè có nguy cơ bị xâm hại. | – NL nhận thức KHTN: Nói được về cảm giác an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại. – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Trình bày được những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Cách phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại; Lập được danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần. | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về phòng tránh bị xâm hại. | Trách nhiệm: Tuyên truyền phòng tránh bị xâm hại. |
Bài 27: Ôn tập | 1 | |||||
CHỦ ĐỀ 6. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG (10%): 7 tiết – 3 bài | ||||||
Bài 28: Chức năng của môi trường | 2 | Vai trò của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng | − Trình bày được các chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng: + Cung cấp chỗ ở, thức ăn và những nhu cầu sống thiết yếu khác. | – NL nhận thức KHTN: Trình bày được các chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật. | – NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về vai trò của môi trường đối với sinh vật. | Trách nhiệm: Tuyên truyền bảo vệ môi trường. |
+ Nơi chứa đựng các chất thải do con người và sinh vật tạo ra trong quá trình sống. + Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài. | ||||||
Bài 29: Tác động của con người đến môi trường | 4 | Tác động của con người đến môi trường | – Thu thập được một số thông tin, bằng chứng cho thấy con người có những tác động tiêu cực và những tác động tích cực đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. – Thực hiện được một số việc làm thiết thực, phù hợp để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. – Xây dựng được nội dung và sử dụng cách trình bày phù hợp như dùng hình ảnh, sơ đồ,… để vận động mọi người cùng sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học ở địa phương. | – NL tìm hiểu môi trường xung quanh: Thu thập được một số thông tin, bằng chứng cho thấy con người có những tác động tiêu cực và những tác động tích cực đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. – NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được một số việc làm thiết thực, phù hợp để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. – Xây dựng được nội dung và sử dụng cách trình bày phù hợp như dùng hình ảnh, sơ đồ,… để vận động mọi người cùng sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học ở địa phương. | NL giao tiếp, hợp tác: Cùng bạn bè trao đổi, thảo luận về tác động của con người đến môi trường. | Trách nhiệm: Tuyên truyền bảo vệ môi trường. |
Bài 30: Ôn tập | 1 |
2. Phân phối chương trình lớp 5 Chân trời sáng tạo môn Tin học
I. Chương trình môn học
Trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, Tin học là môn học bắt buộc ở cấp tiểu học (từ lớp 3), trung học cơ sở. Tin học 5 là sự tiếp nối về những đổi mới về giáo dục tin học ở các lớp 3, 4.
II. Thời lượng
- Tổng số 35 tiết (31 tiết học + 02 tiết ôn tập + 02 tiết kiểm tra định kì); mỗi tiết học 35 phút.
- Năm học có 35 tuần (Học kì 1: 18 tuần; Học kì 2: 17 tuần); môn tin học thường được triển khai dạy học trong cả năm học với thời lượng 01 tiết học mỗi tuần.
III. Phân phối chương trình
Tuần | Tên bài học (số tiết) |
1, 2 | Bài 1. Máy tính có thể giúp em làm những việc gì? (2 tiết) |
3, 4 | Bài 2. Tìm kiếm thông tin trên website (2 tiết) |
5, 6 | Bài 3. Thông tin trong giải quyết vấn đề (2 tiết) |
7, 8 | Bài 4. Tổ chức lưu trữ và tìm kiếm tệp, thư mục trong máy tính (2 tiết) |
9, 10 | Bài 5. Bản quyền nội dung thông tin (2 tiết) |
11, 12 | Bài 6. Chỉnh sửa văn bản (2 tiết) |
13, 14 | Bài 7. Định dạng kí tự (2 tiết) |
15 | Ôn tập (1 tiết) |
16 | Kiểm tra học kì I (1 tiết) |
17, 18, 19 | Bài 8A. Thực hành tạo thiệp chúc mừng (3 tiết) | Bài 8B. Thực hành tạo sản phẩm thủ công theo video hướng dẫn (3 tiết) |
20, 21 | Bài 9. Cấu trúc tuần tự (2 tiết) | |
22, 23 | Bài 10. Cấu trúc rẽ nhánh (2 tiết) | |
24, 25 | Bài 11. Cấu trúc lặp (2 tiết) | |
26, 27 | Bài 12. Viết chương trình để tính toán (2 tiết) | |
28, 29 | Bài 13. Chạy thử chương trình (2 tiết) | |
30, 31 | Bài 14. Viết kịch bản chương trình máy tính (2 tiết) | |
32, 33 | Bài 15. Thực hành tạo chương trình theo kịch bản (2 tiết) | |
34 | Ôn tập (1 tiết) | |
35 | Kiểm tra học kì II (1 tiết) |
Lưu ý: các bài từ 8A và 8B là chủ đề con lựa chọn.
3. Phân phối chương trình môn Âm nhạc lớp 5 Chân trời sáng tạo
Tên Chủ đề (1) | Số tiết/ số trang (2) | Nội dung (3) |
1. Vui ngày khai trường Mục tiêu: Khám phá những âm thanh và nhịp điệu trên con đường đến trường. | 4/6 | 1. Khám phá: Bức tranh thể hiện trên con đường đến trường của HS ở vùng cao: Sơn Ca bay bên trên quan sát thấy nhóm HS đi học cùng cô giáo qua những nhịp cầu tre, ven đường có chú trâu đủng đỉnh gặm cỏ, phía xa xa hiện lên hình ảnh ngôi trường với lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới. Cầu vồng sáng lung linh nơi đỉnh núi, hoà cùng niềm vui đi đến trường với các bạn nhỏ. 2. Hát: Đường đến trường vui lắm! (nhạc: Lưu Hà An, lời (ý thơ): Nhật Hoa) Tập hát thể hiện cách hát luyến láy và ngân dài; hát hát với hình thức đồng ca có lĩnh xướng; hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3. Nghe nhạc: Nghe bài hát Ngôi trường giữa ngàn mây (nhạc và lời: Lê Dũng). 4. Lí thuyết âm nhạc: Giới thiệu vạch nhịp, ô nhịp. 5. Nhạc cụ: Nhạc cụ tiết tấu: trống nhỏ – Mẫu đệm:
– Thực hành đệm cho bài Đường đến trường vui lắm!. 6. Thường thức âm nhạc: Giới thiệu nhạc cụ nước ngoài: đàn mandoline. 7. Nhà ga âm nhạc: Gồm 4 câu hỏi phát triển NLÂN đặc thù. |
2. Bức tranh đồng quê Mục tiêu: Khám phá những âm thanh và nhịp điệu cuộc sống ở đồng quê. | 4/6 | 1. Khám phá: Bức tranh đồng quê có những hình ảnh cánh đồng lúa chín vàng, các em bé ngồi trên lưng trâu vừa thả diều vừa thổi sáo, gõ trống nhỏ và thanh phách; bên trên ụ rơm to là hình ảnh chú gà trống đang gáy sáng; dưới chân ụ rơm, gà mẹ dẫn đàn con đi kiếm ăn kêu chíp chíp, cạnh bên vịt mẹ và đàn con cũng đang chuẩn bị đi bơi. 2. Hát: Dắt trâu ra đồng (nhạc và lời: Minh Châu) Hát thể hiện tính chất vui tươi; hát kết hợp gõ đệm theo phách. 3. Nhạc cụ: · Nhạc cụ tiết tấu: song loan – Mẫu đệm:
– Thực hành đệm cho bài Dắt trâu ra đồng. |
Tên Chủ đề (1) | Số tiết/ số trang (2) | Nội dung (3) |
· Nhạc cụ giai điệu: – Recorder: + Ôn tập 3 nốt Si, La, Son; + Bài thực hành số. – Kèn phím: + Ôn tập 3 nốt Đô, Rê, Mi; + Bài thực hành số 1. 4. Đọc nhạc: Bài đọc nhạc số 1 · Cấu trúc: – Cao độ: Đô – Rê – Mi – Son – La – Si – Đô 2. – Tiết tấu:
· Nội dung: – Đọc gam Đô trưởng. – Thực hành đọc nhạc Bài đọc nhạc số 1. 5. Thường thức âm nhạc: Giới thiệu một số hình thức biểu diển nhạc cụ: độc tấu, song tấu, tam tấu, tứ tấu và hoà tấu. 6. Nhà ga âm nhạc: Gồm 5 câu hỏi phát triển NLÂN đặc thù. | ||
3. Thắp sáng tương lai Mục tiêu: Khám phá nhịp điệu nhanh dần, chậm dần. | 4/6 | 1. Khám phá: Bức tranh thể hiện ngôi trường tiểu học thân thương, hình ảnh thầy giáo đang hướng dẫn các em HS cùng chơi nhạc cụ giai điệu như: kèn phím, recorder, kèn saxophone ở trên sân trường. 2. Hát: Những bông hoa những bài ca (nhạc và lời: Hoàng Long) Tập hát thể hiện cách hát ngắt câu và ngân dài; hát kết hợp vận động phụ hoạ. 3. Nghe nhạc: Nghe, cảm thụ và vận động theo nhịp điệu bản nhạc Chim sơn ca (The Lark – tứ tấu đàn dây số 53) của G. Haydn. |
4. Lí thuyết âm nhạc: | ||
Trọng âm, phách. | ||
5. Nhạc cụ: | ||
· Nhạc cụ tiết tấu: triangle – Mẫu đệm: | ||
– Thực hành đệm cho bài Những bông hoa những bài ca. · Nhạc cụ giai điệu: |
Tên Chủ đề (1) | Số tiết/ số trang (2) | Nội dung (3) |
– Recorder: + Giới thiệu nốt Đô 2; + Bài thực hành số 2 (Đàn gà con). – Kèn phím: + Giới thiệu phím Pha; + Bài thực hành số 2 (Đàn gà con). 6. Nhà ga âm nhạc: Gồm 4 câu hỏi phát triển NLÂN đặc thù. | ||
4. Tổ ấm gia đình Mục tiêu: Khám phá sự đa dạng về tính chất âm nhạc. | 4/7 | 1. Khám phá: Bức tranh thể hiện sự kết nối yêu thương của các bạn nhỏ khắp nơi trên thế giới, hình ảnh các em bé ở khắp địa cầu với các dân tộc và màu da khác nhau cùng nắm tay múa hát. 2. Hát: A-ri-rang khúc hát quê hương (theo giai điệu dân ca Hàn Quốc, lời: Đặng Châu Anh) Tập hát thể hiện cách hát luyến và liền tiếng; hát kết hợp vận động phụ hoạ. 3. Đọc nhạc: Bài đọc nhạc số 2 · Cấu trúc: – Cao độ: Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La – Si – Đô 2; – Tiết tấu:
· Nội dung: – Đọc gam Đô trưởng. – Thực hành đọc nhạc Bài đọc nhạc số 2. 4. Thường thức âm nhạc: Giới thiệu hai nhạc sĩ Việt Nam: Hoàng Long – Hoàng Lân và bài hát Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác. 5. Trò chơi âm nhạc: Tai ai thính nhất. 6. Nhà ga âm nhạc: Gồm 4 câu hỏi phát triển NLÂN đặc thù. |
Ôn tập chủ đề 1, 2, 3, 4 và kiểm tra, đánh giá HKI. | 2/1 | 1. Hát: Hát và vận động theo nhạc các bài hát: Đường đến trường vui lắm!, Dắt trâu ra đồng, Những bông hoa những bài ca, A-ri-rang khúc hát quê hương. 2. Nghe nhạc: – Nghe, cảm thụ và vận động theo giai điệu bài hát Ngôi trường giữa ngàn mây. – Nêu cảm nhận sau khi nghe bài nhạc. |
Tên Chủ đề (1) | Số tiết/ số trang (2) | Nội dung (3) |
3. Đọc nhạc: – Đọc Bài đọc nhạc số 1 kết hợp vỗ tay hoặc gõ castanet theo nhịp. – Đọc Bài đọc nhạc số 2 kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. 4. Nhạc cụ: – Nhạc cụ tiết tấu: Sử dụng nhạc cụ tiết tấu tự chọn để đệm cho các bài hát Những bông hoa những bài ca. – Nhạc cụ giai điệu: Lựa chọn nhạc cụ phù hợp để thực hiện: Bài thực hành số 1, Bài thực hành số 2. 5. Lí thuyết âm nhạc: Ôn kiến thức vạch nhịp, ô nhịp, trọng âm, phách. 6. Thường thức âm nhạc: – Giới thiệu đôi nét về đàn mandoline; mô tả động tác chơi đàn và nêu cảm nhận về âm sắc của đàn. – Phân biệt hình thức biểu diễn độc tấu và hoà tấu. – Nêu đôi nét về hai nhạc sĩ Hoàng Long – Hoàng Lân và kể tên một vài bài hát tiêu biểu của hai ông.. | ||
5. Mùa xuân tình bạn Mục tiêu: Khám phá những âm thanh và hình ảnh của mùa xuân. | 4/6 | 1. Khám phá: Bức tranh ngày Tết, đoàn tàu đi từ Bắc vào Nam bắt gặp những hình ảnh, âm thanh quen thuộc như: hoa mai, hoa đào, các em nhỏ mặc trang phục truyền thống của từng vùng miền, vừa múa, hát vừa chơi nhạc cụ dân tộc. Tiếng trống múa lân rộn ràng ngày Tết. 2. Hát: Mùa xuân tình bạn (nhạc và lời: Cao Minh Khanh) Tập hát thể hiện cách hát nảy âm, ngân dài; hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3. Nghe nhạc: Nghe giai điệu bản nhạc Điệu nhảy hài hước (chương 5, Tổ khúc ba-lê số 1) của D. Shostakovich 4. Lí thuyết âm nhạc: Nhịp 2/4. 5. Thường thức âm nhạc: Giới thiệu nhạc cụ dân tộc Việt Nam: đàn đáy. 6. Nhà ga âm nhạc: Gồm 6 câu hỏi phát triển NLÂN đặc thù. |
6. Vui cùng âm nhạc Mục tiêu: Khám phá niềm vui trong âm | 4/6 | 1. Khám phá: Bức tranh các em nhỏ đang biểu diễn âm nhạc trên khinh khí cầu; trên bầu trời cao, mặt trăng đang chơi đàn cello bên cạnh những ánh sao âm nhạc lấp lánh. Bên dưới, các em nhỏ cầm đèn lồng vừa đi vừa hát vang. 2. Hát: Đi theo ánh sao âm nhạc (Follow The Drinking Gourd, dân ca Mỹ, lời: Tô Ngọc Tú) |
Tên Chủ đề (1) | Số tiết/ số trang (2) | Nội dung (3) |
nhạc. | Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ, gõ đệm theo nhịp. 3. Nhạc cụ: Nhạc cụ giai điệu: – Recorder: + Giới thiệu nốt Rê 2; + Bài thực hành số 3 (đệm cho bài hát Đi theo ánh sao âm nhạc). – Kèn phím: + Giới thiệu nốt Son; + Bài thực hành số 3 (đệm cho bài hát Đi theo ánh sao âm nhạc). 4. Đọc nhạc: Bài đọc nhạc số 3 · Cấu trúc: – Cao độ: Đô – Rê – Mi – Son – La – Si – Đô 2. – Tiết tấu:
· Nội dung: – Đọc gam Đô trưởng. – Thực hành đọc nhạc Bài đọc nhạc số 3. 5. Nhà ga âm nhạc: Gồm 4 câu hỏi phát triển NLÂN đặc thù. | |
7. Giai điệu quê hương Mục tiêu: Khám phá các làn điệu dân ca Việt Nam. | 4/8 | 1. Khám phá: Bức tranh vẽ lễ hội hát quan họ đặc trưng ở tỉnh Bắc Ninh: trên thuyền các liền anh, liền chị mặc áo dài khăn đóng, áo tứ thân và hát quan họ; trên bến sông thể hiện hình ảnh cây đa, giếng nước, sân đình, người lớn và em bé trong trang phục truyền thống đứng xem hát quan họ. Cờ lễ hội ngũ sắc rực rỡ bay phấp phới trong gió. 2. Hát: Trống cơm (Dân ca đồng bằng Bắc Bộ, sưu tầm và kí âm: Minh Châu) Tập hát các nốt luyến, láy; hát kết hợp gõ đệm song loan theo phách. 3. Nghe nhạc: Cây trúc xinh (Dân ca Quan họ Bắc Ninh) Nghe, cảm thụ và vận động theo giai điệu bài hát Cây trúc xinh. 4. Lí thuyết âm nhạc: Nhịp 3/4. 5. Nhạc cụ: Nhạc cụ tiết tấu: Làm nhạc cụ gõ bằng ống nước. + Mẫu đệm: |
Tên Chủ đề (1) | Số tiết/ số trang (2) | Nội dung (3) |
+ Thực hành gõ đệm cho bài hát Trống cơm. 6. Đọc nhạc: Bài đọc nhạc số 4 · Cấu trúc: – Cao độ: Đô – Rê – Mi – Son – La – Si – Đô 2. – Tiết tấu:
· Nội dung: – Đọc gam Đô trưởng. – Thực hành đọc nhạc Bài đọc nhạc số 4. 7. Trò chơi âm nhạc: Vỗ tay bắt bóng. 8. Nhà ga âm nhạc: Gồm 4 câu hỏi phát triển NLÂN đặc thù. | ||
8. Vui cùng âm nhạc Mục tiêu: Khám phá và cảm nhận âm thanh của các loại nhạc cụ. | 3/6 | 1. Khám phá: Bức tranh vẽ bác Hồ với thiếu nhi Việt Nam, hình ảnh Bác Hồ tươi cười chào đón các em HS cùng cô giáo đến thăm, tặng hoa tại nhà sàn của Bác. Chú ý: Chỉ khai thác bức tranh chủ đề khi dạy bài hát; phần Khám phá GV khai thác học liệu khác khi thực hiện mục tiêu âm nhạc của chủ đề. 2. Hát: Hoa thơm dâng Bác (nhạc và lời: Hà Hải) Tập hát thể hiện tính chất vui tươi; hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, kết hợp vận động phụ hoạ. 3. Nhạc cụ: Hoà tấu Nhạc cụ tiết tấu và Nhạc cụ giai điệu đã chọn: – Hoà tấu recorder và triangle: Hướng tới niềm vui (Giao hưởng số 9). – Hoà tấu kèn phím và triangle: Hướng tới niềm vui (Giao hưởng số 9). 4. Thường thức âm nhạc: Câu chuyện âm nhạc Trí tưởng tượng của nhạc sĩ F. Su-be (F. Schubert) 5. Nhà ga âm nhạc: Gồm 3 câu hỏi phát triển NLÂN đặc thù. |
Ôn tập chủ | 2/1 | 1. Hát: |
Tên Chủ đề (1) | Số tiết/ số trang (2) | Nội dung (3) |
đề 5, 6, 7, 8 và kiểm tra, đánh giá HKII. | Chọn hình thức đơn ca, song ca hoặc tốp ca để hát và vận động theo các bài hát sau: Mùa xuân tình bạn, Đi theo ánh sao âm nhạc, Trống cơm, Hoa thơm dâng Bác. 2. Nghe nhạc: Nghe và vận động theo giai điệu bản nhạc: Điệu nhảy hài hước, Cây trúc xinh. 3. Đọc nhạc: – Đọc Bài đọc nhạc số 3 kết hợp vỗ tay hoặc sử dụng nhạc cụ tiết tấu tự tạo đệm theo nhịp. – Đọc Bài đọc nhạc số 4 kết hợp vỗ tay hoặc sử dụng nhạc cụ tiết tấu tự chọn đệm theo phách. 4. Nhạc cụ: – Sử dụng nhạc cụ giai điệu đã học để đệm cho câu hát trong bài Hoa thơm dâng Bác. – Lựa chọn nhạc cụ phù hợp để thực hiện Bài thực hành số 3 và Bài thực hành số 4. 5. Lí thuyết âm nhạc: Ôn nhịp 2/4, nhịp 3/4, phách mạnh, phách nhẹ 6. Thường thức âm nhạc: – Ôn nhạc cụ dân tộc Việt Nam: đàn đáy. – Câu chuyện âm nhạc Trí tưởng tượng của nhạc sĩ F. Su-be. |
Trên đây, chuyên mục Học Tập đã gửi đến bạn đọc phân phối chương trình lớp 5 Chân trời sáng tạo năm học 2024 – 2025 môn Khoa học, Tin học và Âm nhạc. Theo dõi Gocdoday để biết thêm nhiều điều thú vị khác nhé.
Bài viết liên quan: