Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 9 các môn
Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 9 các môn cả 3 bộ sách mang đến cái nhìn tổng quát về ưu, nhược điểm của các bộ sách giáo khoa. Mỗi bộ sách sẽ phù hợp với các đối tượng học sinh nhất định, do đó nhà trường và thầy cô cần tìm hiểu thật kỹ trước khi quyết định chọn một bộ sách để làm tài liệu dạy học.
Nội dung bài viết
1. Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 9 môn Ngữ văn
TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT …. TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
(Phục vụ cho việc lựa chọn SGK trong các cơ sở giáo dục phổ thông)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: Giáo viên…………………………………………………………………………………………..
Môn dạy: Ngữ văn……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………… Địa chỉ email: ……………………………………………………….
1. Nhận xét từng tiêu chí
Nội dung đánh giá | Chân trời sáng tạo | Kết nối tri thức | Cánh diều | ||||||
ĐT | Đ | K | ĐT | Đ | K | ĐT | Đ | K | |
Tiêu chí 1. Sách giáo khoa phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của địa phương | |||||||||
a) Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh Hòa Bình; đảm bảo quy định chung về văn phạm, chính tả. | x | x | x | ||||||
b) Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, logic; thể hiện đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù môn học (theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT);có tính mở tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục thích hợp, sát với thực tế của địa phương. | x | x | x | ||||||
c) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa khi triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học hiện tại của các đơn vị trường học trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. | x | x | x | ||||||
d) Sách giáo khoa có giá hợp lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh Hòa Bình. | x | x | x | ||||||
Tiêu chí 2. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh | |||||||||
2.1. Phù hợp với điều kiện tổ chức học tập của học sinh | |||||||||
a) Nội dung các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa có những hoạt động học tập thiết thực, giúp người học rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng năng lực phẩm chất, vận dụng kiến thức liên môn thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | x | x | x | ||||||
b) Các hoạt động học tập trong sách giáo khoa phải có hướng dẫn rõ ràng giúp người học xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt. | x | x | x | ||||||
c) Cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kỹ năng hợp tác, phát triển tiềm năng và khả năng tư duy của người học. | x | x | x | ||||||
d) Tăng cường các bài tập vận dụng, trải nghiệm thực tiễn, hình thành năng lực giải quyết vấn đề cuộc sống. | x | x | x | ||||||
2.2. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của giáo viên | |||||||||
a) Chủ đề/bài học trong sách giáo khoa được thiết kế theo phương án mở, giúp giáo viên dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực; có thể bổ sung những nội dung dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (lễ hội, nghệ thuật truyền thống, di tích lịch sử, danh nhân văn hóa, phong tục tập quán; các nội dung về kinh tế, xã hội; giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống trong một số môn học/bài học). | x | x | x | ||||||
b) Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. | x | x | x | ||||||
c) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên; đảm bảo mục tiêu phân hóa; xây dựng nhiều hình thức và phương pháp đánh giá tạo thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá năng lực học sinh. | x | x | x | ||||||
d) Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. | x | x | x | ||||||
Tiêu chí 3. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa | |||||||||
a) Đồng bộ với sách giáo khoa, có các website (cung cấp nguồn học liệu) hỗ trợ người học, phụ huynh học sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu; hỗ trợ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc thiết kế bài học; sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh, thí nghiệm ảo phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo sách giáo khoa. | x | x | x | ||||||
b) Có kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường trong việc sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng. | x | x | x | ||||||
c) Tác giả viết sách giáo khoa là các nhà khoa học; chuyên gia đầu ngành; giảng viên sư phạm tham gia đào tạo sinh viên sư phạm, bồi dưỡng giáo viên phổ thông; giáo viên cốt cán năng lực chuyên môn tốt. | x | x | x | ||||||
d) Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, phông chữ). | x | x | x | ||||||
e) Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đủ lớn, đáp ứng yêu cầu kịp thời. | x | x | x |
2. Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 9 môn Công nghệ 3 bộ sách
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA
MÔN: CÔNG NGHỆ; LỚP: 9
– Họ và tên giáo viên:…………………………………………………………………………………………
– Chức vụ: Giáo viên…………………. Tổ chuyên môn: Tự nhiên…………………………………
– Đơn vị công tác: Trường THCS………………………………………………………………………….
I. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SGK
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 02/3/2024 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa (SGK) trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể:
1. Tiêu chí 1. Phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của đị phương.
2. Tiêu chí 2. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục.
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
1. Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”, tác giả: Lê Huy Hoàng (Tổng chủ biên), NXB: Giáo dục Việt Nam
1.1. Ưu điểm:
– Nội dung chương trình thể hiện đầy đủ các mục tiêu theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với trình độ học sinh và thể hiện các cấp độ nhận thức của học sinh.
– Kênh chữ và hình ảnh minh họa được thiết kế phù hợp với học sinh
– Nội dung trong sách giáo khoa có tính phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, phù hợp với khả năng nhận thức của các em học sinh.
– Tạo cơ hội để nhà trường, tổ hoặc nhóm chuyên môn và giáo viên dễ dàng thảo luận, trao đổi kinh nghiệm công tác và bổ sung những nội dung, hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tiễn của địa phương .
– Triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học thực tế tại nhà trường. Giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
– Sách giáo khoa có tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp.
– Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phù hợp, dễ sử dụng.
1.2. Hạn chế: Không
2. Bộ sách “Cánh Diều”, tác giả: Nguyễn Tất Thắng, Nguyễn Trọng Khanh (Tổng chủ biên), NXB: Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản – Thiết bị giáo dục Việt Nam
2.1. Ưu điểm:
– Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học.
– Đảm bảo nội dung yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo dục.
– Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính vừa sức với học sinh.
– Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ trợ cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh phong phú, đa dạng, hữu ích và dễ sử dụng. Kèm theo sách giáo khoa là website hỗ trợ quản lý, sử dụng các thiết bị, cung cấp tài nguyên dạy học, tranh ảnh phù hợp với nội dung bài học.
– Cách trình bày khoa học, hình ảnh đẹp, rõ ràng, chữ viết dễ nhìn.
– Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội ở địa phương
– Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phong phú, phù hợp với học sinh, dễ sử dụng.
2.2. Hạn chế: Không
3. Bộ sách“Chân trời sáng tạo”, tác giả: Bùi Văn Hồng (Tổng chủ biên), NXB: Giáo dục Việt Nam.
3.1. Ưu điểm:
– Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học.
– Đảm bảo nội dung, đáp ứng tốt theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông 2018
– Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương .
– Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường.
– Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phong phú, phù hợp, dễ sử dụng
3.2. Hạn chế: Không
….., ngày 12 tháng 3 năm 2024
Người đánh giá
3. Phiếu nhận xét chọn sách giáo khoa lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm
Phiếu góp ý sách giáo khoa hoạt động trải nghiệm lớp 9 số 1
TRƯỜNG THCS….. NHÓM HĐTN 9 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BIÊN BẢN HỌP NHÓM CHUYÊN MÔN
NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9 THEO THÔNG TƯ 27/2023/TT-BGDĐT
NĂM HỌC 2024 – 2025
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông
Hôm nay, vào hồi 18 giờ 00 phút, ngày 13 tháng 03 năm 2024, tại trường THCS …….. Nhóm chuyên môn Hoạt động trải nghiệm 9 gồm có:
1. Bà (ông) ……… – Tổ trưởng
2. Bà (ông ) …..… – Giáo viên
3. Bà (ông)….…… – Giáo viên
4. Bà (ông) ……… – Giáo viên
5. Bà (ông) ……… – Giáo viên
6. Bà (ông) ………. – Giáo viên
7. Bà (ông) ………..– Giáo viên
8. Bà (ông) ………. – Giáo viên
9. Bà (ông) ……….. – Giáo viên
10. Bà (ông) ……….– Giáo viên
11. Bà (ông) ………..– Giáo viên
12. Bà (ông) …………. – Giáo viên
NỘI DUNG:
I. Nhận xét về các bộ SGK lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm :
1. Bộ SGK Cánh diều
– Hình thức: bắt mắt, gần gũi, dễ hiểu, phù hợp với lứa tuổi học sinh.
– Nội dung: Các nội dung trong từng chủ đề liên hệ rất gần với thực tế, giúp HS dễ tiếp cận, chiếm lĩnh kiến thức hơn.
– Cấu trúc biên soạn: Tạo sự quen thuộc cho giáo viên cũng như học sinh vì dựa trên trục kiểu văn bản: Truyện, thơ, ký, nghị luận…
– Cấu trúc từng bài: Cụ thể, dễ sử dụng.
– Tuy nhiên nội dung 1 tiết học còn nhiều.
2. Bộ SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
– Hình thức: đẹp mắt, hình ảnh sinh động, trình bày khoa học, cách thiết kế các bài học khoa học, phù hợp với tâm lí lứa tuổi học sinh trung học, kênh chữ và kênh hình được chọn lọc, có tính thẩm mĩ cao.
– Nội dung sách giáo khoa: bám sát nội dung và kiến thức, mục tiêu của chương trình, các hoạt động được thiết kế phát huy năng lực và phẩm chất của học sinh.
– Cấu trúc bài: Sách được trình bày mạch lạc, ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, khoa học.
…………………..
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm Kết nối tri thức
UBND THÀNH PHỐ …..
TRƯỜNG THCS ……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9
I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Tên bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
2. Tác giả (Chủ biên): Lưu Thu Thuỷ, Trần Thị Thu
3. Nhà xuất bản: Giáo Dục Việt Nam
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: …………………………; Môn dạy: …………………………………………………………
Chức vụ/Đơn vị công tác: Trường THCS …………………………………………………………
Địa chỉ email: ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí 1: Phù hợp với năng lực học tập của học sinh
Minh chứng | Ưu điểm | Hạn chế |
Minh chứng 1: Tranh ảnh, bảng, đồ thị, số liệu, dữ liệu trong sách giáo khoa đảm bảo chính xác, sắp xếp khoa học, phù hợp với nội dung chủ đề hoặc bài học, tạo được hứng thu cho học sinh. Kênh chữ rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu, bảo đảm tỉnh phổ thông, đại trà cho học sinh các vùng miền. | Tranh ảnh, bảng, đồ thị, số liệu, trong sách giáo khoa phù hợp với nội dung chủ đề hoặc bài học,tạo được hứng thu cho học sinh. Kênh chữ rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu,bảo đảm tỉnh phổ thông, đại trà cho học sinh các vùng miền. | Dữ liệu trong sách giáo khoa chưa đảm bảo chính xác, sắp xếp chưa khoa học. Kênh chữ với kênh hình có chỗ chưa phù hợp,chưa thống nhất. |
Minh chứng 2: Cấu trúc sgk đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ của học sinh; đảm bảo tính khoa học, hiện đại; đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc; tính kế thừa các mạch kiến thức; tính thiết thực, dễ hiểu; thuận lợi cho giáo viên triển khai hoạt động dạy-học; đảm bảo các yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 | Cấu trúc sgk đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ của học sinh;hiện đại; đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc; tính kế thừa các mạch kiến thức;tính thiết thực,dễ hiểu thuận lợi cho giáo viên triển khai hoạt động dạy-học; đảm bảo các yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 | |
Minh chứng 3: Nội dung kiến phù hợp với thời lượng của tiết học, các hoạt động học tập được hướng dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng yêu cầu cần đạt, đảm bảo khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực; vận dụng thực hành kiến thức và kĩ năng thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | Nội dung kiến thức đáp ứng yêu cầu cần đạt, đảm bảo khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức,bồi dưỡng phẩm chất, năng lực; vận dụng thực hành kiến thức và kĩ năng thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | |
Minh chứng 4: Cấu trúc nội dung sách giáo khoa thiết kế từ dễ đến khó, tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh; đồng thời phải mang tính phát triển đồng tâm đối với các lớp học, cấp học. | Cấu trúc nội dung sách giáo khoa thiết kế từ dễ đến khó, tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh; đồng thời phải mang tính phát triển đồng tâm đối với các lớp học, cấp học. |
Tiêu chí 2: Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
Minh chứng | Ưu điểm | Hạn chế |
Minh chứng 1: Tranh ảnh, bảng, đồ thị, số liệu, dữ liệu trong sách giáo khoa đảm bảo chính xác, sắp xếp khoa học, phù hợp với nội dung chủ đề hoặc bài học, tạo được hứng thu cho học sinh. Kênh chữ rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu, bảo đảm tỉnh phổ thông, đại trà cho học sinh các vùng miền. | Tranh ảnh, bảng, đồ thị, số liệu, trong sách giáo khoa phù hợp với nội dung chủ đề hoặc bài học,tạo được hứng thu cho học sinh. Kênh chữ rõ ràng, ngữ nghĩa cụ thể, dễ hiểu,bảo đảm tỉnh phổ thông, đại trà cho học sinh các vùng miền. | Dữ liệu trong sách giáo khoa chưa đảm bảo chính xác, sắp xếp chưa khoa học. Kênh chữ với kênh hình có chỗ chưa phù hợp,chưa thống nhất. |
Minh chứng 2: Cấu trúc sgk đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ của học sinh; đảm bảo tính khoa học, hiện đại; đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc; tính kế thừa các mạch kiến thức; tính thiết thực, dễ hiểu; thuận lợi cho giáo viên triển khai hoạt động dạy-học; đảm bảo các yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 | Cấu trúc sgk đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ của học sinh;hiện đại; đề cao bản sắc văn hóa của dân tộc; tính kế thừa các mạch kiến thức;tính thiết thực,dễ hiểu thuận lợi cho giáo viên triển khai hoạt động dạy-học; đảm bảo các yêu cầu cần đạt của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 | |
Minh chứng 3: Nội dung kiến phù hợp với thời lượng của tiết học, các hoạt động học tập được hướng dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng yêu cầu cần đạt, đảm bảo khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực; vận dụng thực hành kiến thức và kĩ năng thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | Nội dung kiến thức đáp ứng yêu cầu cần đạt, đảm bảo khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức,bồi dưỡng phẩm chất, năng lực; vận dụng thực hành kiến thức và kĩ năng thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | |
Minh chứng 4: Cấu trúc nội dung sách giáo khoa thiết kế từ dễ đến khó, tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh; đồng thời phải mang tính phát triển đồng tâm đối với các lớp học, cấp học. | Cấu trúc nội dung sách giáo khoa thiết kế từ dễ đến khó, tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh; đồng thời phải mang tính phát triển đồng tâm đối với các lớp học, cấp học. |
Tiêu chí 3: Phù hợp với các yếu tố đặc thù của địa phương
Minh chứng | Ưu điểm | Hạn chế |
Minh chứng 10: Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư vùng miền. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư vùng miền. | |
Minh chứng 11: Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội để các nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh nội dung môn học và hoạt động giáo dục thích hợp, gắn với thực tiễn địa phương. | Cấu trúc nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội để các nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh nội dung môn học và hoạt động giáo dục thích hợp, gắn với thực tiễn địa phương. | |
Minh chứng 12: Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu các hoạt động ngắn gọn, dễ hiểu phù hợp với các đối tượng học sinh và đặc điểm kinh tế, xã hội vùng miền. Sách giáo khoa có giá bìa hợp lý, đóng cuốn chắc chắn, đảm bảo sách được sử dụng nhiều lần, tránh lãng phí. | Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu các hoạt động ngắn gọn, dễ hiểu phù hợp với các đối tượng học sinh và đặc điểm kinh tế, xã hội vùng miền. đóng cuốn chắc chắn, đảm bảo sách được sử dụng nhiều lần, tránh lãng phí. | – Bài tập còn lặp hình thức |
Minh chứng 13: Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục 2 buổi/ngày hoặc 1 buổi/ngày. | Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục 2 buổi/ngày hoặc 1 buổi/ngày. | – Nhiều hoạt động và nhiệm vụ trong một tiết. |
Tiêu chí 4: Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục của địa phương
Minh chứng | Ưu điểm | Hạn chế |
Minh chứng 14: Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính mở, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh. | Nội dung sách giáo khoa bảo đảm tính mở, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh. | |
Minh chứng 15: Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, tính hiệu quả, phù hợp với trình độ học sinh, điều kiện, đặc điểm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. | Tính hiệu quả, phù hợp với trình độ học sinh, điều kiện, đặc điểm tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. | |
Minh chứng 16: Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các địa phương | Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại các địa phương. | Nhiều địa phương cơ sở vật chất còn hạn chế về thiết bị tranh ảnh |
Minh chứng 17: Nội dung sách giáo khoa giúp nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục ở cơ sở. | Nội dung sách giáo khoa giúp nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục ở cơ sở. |
Phiếu đánh giá góp ý sách giáo khoa lớp 9 Hoạt động trải nghiệm sách Chân trời sáng tạo
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 9
Bản mẫu sách giáo khoa: Chân trời sáng tạo (bản 1)
Thông tin giáo viên góp ý:
Họ và tên: …………………………………
Đơn vị công tác: …………………………
Nội dung góp ý
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do |
Chủ đề 1: Tự tạo động lực và ứng phó với áp lực trong cuộc sống | Nhiệm vụ 2, mục 3, trang 9, phần gợi ý | “Sự kì vọng cao của chính bản thân về mục tiêu mong muốn” | “Sự kì vọng cao của chính bản thân về mục tiêu đặt ra” | Học sinh hiểu rõ nghĩa. |
Chủ đề 1: Tự tạo động lực và ứng phó với áp lực trong cuộc sống | Nhiệm vụ 2 và 3, trang 9 và 10 | Sử dụng từ “ứng phó” | Thay thế bằng từ “giải quyết” | Học sinh hiểu rõ nghĩa. |
Chủ đề 2: Giao tiếp, ứng xử tích cực | Nhiệm vụ 1, mục 3, trang 17 | “Gương mặt không biểu cảm khi nói” | “Gương mặt chưa biểu cảm khi nói” | Vì từ “không” có nghĩa sẽ là không có gì cả. Thế nhưng, trong thực tế, một số người vẫn nghĩ biểu cảm là điều không cần thiết nên họ chưa thực hiện. |
Chủ đề 3: Góp phần xây dựng văn hóa nhà trường | Nhiệm vụ 3, trang 25 | Sử dụng cụm từ “cách sống hài hòa” | Thay thế bằng từ “thái độ ứng xử hài hòa” | Học sinh hiểu rõ nghĩa. |
Nhiệm vụ 4, trang 26 | Sử dụng cụm từ “phòng chống bắt nạt học đường” | Thay thế bằng từ “phòng chống bạo lực học đường” | Cụm từ này thân quen với các em học sinh. | |
Nhiệm vụ 6, mục 2, phần gợi ý “2.Kế hoạch chi tiết”, trang 27 | Sử dụng các từ “dao, liềm” | Lược bỏ | Vì các từ này này gợi tính chất bạo lực. | |
Nhiệm vụ 7, mục 3, phần lưu ý, trang 29 | Sử dụng từ “sự tự hào” | Thay thế bằng từ “niềm tự hào” | Học sinh hiểu rõ nghĩa. | |
Chủ đề 4: Góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc | Mục tiêu, trang 31 Nhiệm vụ 5, trang 36 | Mục tiêu “Thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao” | Thay thế “Thực hiện có trách nhiệm vai trò của bản thân với gia đình” | Giúp học sinh nhận ra được vị trí của bản thân trong gia đình. Từ đó, giúp học sinh thực hiện một cách có ý thức. |
Chủ đề 5: Xây dựng ngân sách cá nhân và góp phần phát triển kinh tế gia đình | Nhan đề | Sử dụng “ngân sách” | Thay thế bằng “khoản thu – chi” | Thuật ngữ gần gũi với học sinh. |
Nhiệm vụ 1, mục 3, phần gợi ý, Hình 4, trang 41 | Có nguồn tài chính ổn định | Có nguồn thu – chi cá nhân. | Đối với học sinh nhiệm vụ chính là học tập để phát triển bản thân. Vì thế, ngân sách tài chính của cá nhân không thể ổn định được. | |
Nhiệm vụ 4, mục 1, trang 43 | Bố mẹ ơi, liệu nhà mình có thể tìm nguồn hàng để bán hàng trên mạng được không ạ? | Bố mẹ ơi, cho con góp phần làm thêm việc để giúp gia đình phát triển kinh tế được không? | Không phải gia đình nào cũng kinh doanh trên mạng được. ở Nông thôn vùng sâu, xa vẫn có thể phát triển kinh tế gia đình bằng nhiều cách đặc trưng. | |
Chủ đề 6: Xây dựng mạng lưới thực hiện các hoạt động cồng đồng | Nhan đề | Sử dụng “mạng lưới” | Thay thế bằng “các mối quan hệ” | Thuật ngữ gần gũi với học sinh. |
Chủ đề 7: Bảo vệ môi trường và quảng bá cảnh quan đất nước | Nhiệm vụ 1, trang 55, phần gợi ý – nguyên nhân | Sử dụng “Đốt rơm rạ” | Thay thế bằng “khói nhà máy, khói phương tiện giao thông” | Vì hiện nay học sinh sinh ra và lớn lên ở thành phố không tiếp cận với việc đốt rơm rạ sau mùa thu hoạch. |
Chủ đề 8: Tìm hiểu những nghề em quan tâm | Không có nội dung góp ý | |||
Chủ đề 9: Xác định con đường cho bản thân sau trung học cơ sở | Không có nội dung góp ý |
4. Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 9 môn Lịch sử và địa lý
TRƯỜNG THCS …… TỔ VĂN-SỬ-ĐỊA GDCD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA
(Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 01/02./2024)
Môn: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ Lớp 9
1. Tên sách: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ/tổng chủ biên: VŨ MINH GIANG – ĐÀO NGỌC HÙNG
NXB: GD Việt Nam
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 257/QĐUBND ngày 01/02/2024) | NHẬN XÉT (Những điểm phù hợp, những điểm chưa phù hợp) | ĐÁNH GIÁ | ||
Không phù hợp | Tương đối phù hợp | Phù hợp | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp với việc học của học sinh | ||||
Chỉ báo 1 | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú với học sinh; kênh chữ, kênh hình chuyển tải được nội dung rõ ràng, gần gũi, hấp dẫn, sinh động, phù hợp tâm lý lứa tuổi. | x | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế thành các hoạt động học tập, gắn kết chặt chẽ, khoa học, được chọn lọc với những kiến thức cơ bản, thiết thực và giúp định hướng cho học sinh đạt được mục tiêu học tập. | x | ||
Chỉ báo 3 | Các nội dung trong mỗi bài học, chủ đề được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo; hướng đến việc phát triển kỹ năng tư duy, khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức, phát huy tính hợp tác và tự học cho học sinh | x | ||
Tiêu chí 2: Thuận tiện đối với giáo viên | ||||
Chỉ báo 1 | Cách thiết kế bài học, chủ đề trong sách giáo khoa dễ hiểu, thuận lợi cho việc lựa chọn phương án tổ chức đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá để đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. | x | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung chủ đề phong phú,thiết thực giúp giáo viên dạy học tích hợp, phân hóa các nhóm, đối tượng người học, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn | x | ||
Chỉ báo 3 | Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho giáo viên (tổ, nhóm chuyên môn) xây dựng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | x | ||
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương | ||||
Chỉ báo 1 | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường; thuận lợi để phụ huynh tham gia, hỗ trợ việc học tập của học sinh. | x | ||
Chỉ báo 2 | Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường. | x | ||
Chỉ báo 3 | Chất lượng sách giáo khoa được in ấn với chất liệu đảm bảo ,có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương | x | ||
Tiêu chí 4: Các điều kiện bổ trợ để sử dụng sách giáo khoa | ||||
Chỉ báo 1 | Nguồn tài liệu, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, dể khai thác sử dụng | x | ||
Chỉ báo 2 | Thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dể sử dụng và bảo quản, giá thành hợp lí. | x | ||
Tổng | 2 | 5 | 4 |
2. Tên sách: Sách giáo khoa LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 – CÁNH DIỀU
Chủ/tổng chủ biên: ĐỖ THANH BÌNH – LÊ THÔNG.
NXB: ĐH SƯ PHẠM
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 257/QĐUBND ngày 01/02/2024) | NHẬN XÉT (Những điểm phù hợp, những điểm chưa phù hợp) | ĐÁNH GIÁ | ||
Không phù hợp | Tương đối phù hợp | Phù hợp | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp với việc học của học sinh | ||||
Chỉ báo 1 | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú với học sinh; kênh chữ, kênh hình chuyển tải được nội dung rõ ràng, gần gũi, hấp dẫn, sinh động, phù hợp tâm lý lứa tuổi. | x | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế thành các hoạt động học tập, gắn kết chặt chẽ, khoa học, được chọn lọc với những kiến thức cơ bản, thiết thực và giúp định hướng cho học sinh đạt được mục tiêu học tập. | x | ||
Chỉ báo 3 | Các nội dung trong mỗi bài học, chủ đề được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo; hướng đến việc phát triển kỹ năng tư duy, khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức, phát huy tính hợp tác và tự học cho học sinh | x | ||
Tiêu chí 2: Thuận tiện đối với giáo viên | ||||
Chỉ báo 1 | Cách thiết kế bài học, chủ đề trong sách giáo khoa dễ hiểu, thuận lợi cho việc lựa chọn phương án tổ chức đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá để đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. | x | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung chủ đề phong phú,thiết thực giúp giáo viên dạy học tích hợp, phân hóa các nhóm, đối tượng người học, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn | x | ||
Chỉ báo 3 | Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho giáo viên (tổ, nhóm chuyên môn) xây dựng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | x | ||
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương | ||||
Chỉ báo 1 | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường; thuận lợi để phụ huynh tham gia, hỗ trợ việc học tập của học sinh. | x | ||
Chỉ báo 2 | Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường. | x | ||
Chỉ báo 3 | Chất lượng sách giáo khoa được in ấn với chất liệu đảm bảo ,có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương | x | ||
Tiêu chí 4: Các điều kiện bổ trợ để sử dụng sách giáo khoa | ||||
Chỉ báo 1 | Nguồn tài liệu, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, dể khai thác sử dụng | x | ||
Chỉ báo 2 | Thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dể sử dụng và bảo quản, giá thành hợp lí. | x | ||
Tổng | 2 | 2 | 2 |
3. Tên sách: Sách giáo khoa LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ/tổng chủ biên: HÀ BÍCH LIÊN- HỒ THANH TÂM- NGUYỄN KIM HỒNG
NXB: GIÁO DỤC VIỆT NAM
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Theo Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 257/QĐUBND ngày 01/02/2024) | NHẬN XÉT (Những điểm phù hợp, những điểm chưa phù hợp) | ĐÁNH GIÁ | ||
Không phù hợp | Tương đối phù hợp | Phù hợp | ||
Tiêu chí 1: Phù hợp với việc học của học sinh | ||||
Chỉ báo 1 | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú với học sinh; kênh chữ, kênh hình chuyển tải được nội dung rõ ràng, gần gũi, hấp dẫn, sinh động, phù hợp tâm lý lứa tuổi. | x | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế thành các hoạt động học tập, gắn kết chặt chẽ, khoa học, được chọn lọc với những kiến thức cơ bản, thiết thực và giúp định hướng cho học sinh đạt được mục tiêu học tập. | x | ||
Chỉ báo 3 | Các nội dung trong mỗi bài học, chủ đề được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo; hướng đến việc phát triển kỹ năng tư duy, khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức, phát huy tính hợp tác và tự học cho học sinh | x | ||
Tiêu chí 2: Thuận tiện đối với giáo viên | ||||
Chỉ báo 1 | Cách thiết kế bài học, chủ đề trong sách giáo khoa dễ hiểu, thuận lợi cho việc lựa chọn phương án tổ chức đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá để đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. | x | ||
Chỉ báo 2 | Nội dung chủ đề phong phú,thiết thực giúp giáo viên dạy học tích hợp, phân hóa các nhóm, đối tượng người học, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn | x | ||
Chỉ báo 3 | Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho giáo viên (tổ, nhóm chuyên môn) xây dựng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường | x | ||
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương | ||||
Chỉ báo 1 | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường; thuận lợi để phụ huynh tham gia, hỗ trợ việc học tập của học sinh. | x | ||
Chỉ báo 2 | Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường. | x | ||
Chỉ báo 3 | Chất lượng sách giáo khoa được in ấn với chất liệu đảm bảo ,có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương | x | ||
Tiêu chí 4: Các điều kiện bổ trợ để sử dụng sách giáo khoa | ||||
Chỉ báo 1 | Nguồn tài liệu, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, dể khai thác sử dụng | x | ||
Chỉ báo 2 | Thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dể sử dụng và bảo quản, giá thành hợp lí. | x | ||
Tổng | 2 | 7 | 2 |
Trên đây, chuyên mục Học Tập đã gửi đến bạn đọc Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 9 các môn. Theo dõi Gocdoday để biết thêm nhiều điều thú vị khác nhé.
Bài viết liên quan: