Đáp án cuộc thi Tìm hiểu về chỉ số hạnh phúc tỉnh Yên Bái năm 2023
Chỉ số hạnh phúc của người dân là vấn đề được các cấp quản lý quan tâm. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa được phổ biến, hiểu về tiêu chí đánh giá hạnh phúc. Nội dung này sẽ được làm rõ trong cuộc thi Tìm hiểu về chỉ số hạnh phúc tỉnh Yên Bái năm 2023. Cùng Gocdoday tham khảo đáp án cuộc thi nhé!
1. Đáp án cuộc thi Tìm hiểu về chỉ số hạnh phúc tỉnh Yên Bái năm 2023
Câu 1: Tiêu chí thứ 2 trong Bộ Tiêu chí tạm thời đánh giá “Gia đình hạnh phúc” là gì?
A. Các thành viên trong gia đình hài lòng về điều kiện kinh tế, vật chất, nơi ở hiện tại, công ăn việc làm và mức chi tiêu cho ăn mặc, học hành, phương tiện đi lại; được sử dụng thực phẩm an toàn.
B. Gia đình có quan hệ dòng họ tốt; có hàng xóm thân thiện, không có tệ nạn xã hội.
C. Các thành viên trong gia đình hài lòng về các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và dịch vụ xã hội nơi gia đình đang sinh sống.
Câu 2: Tiêu chí thứ 5 trong Bộ Tiêu chí tạm thời đánh giá “Xã, phường, thị trấn hạnh phúc” là gì?
A. Xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa – Thể thao; có trên 90% thôn, bản, tổ dân phố có nhà văn hóa, khu thể thao đảm bảo về diện tích, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định, được quản lý, sử dụng đúng mục đích. 100% thôn, bản, tổ dân phố thành lập được câu lạc bộ (đội) văn nghệ, thể thao hoạt động hiệu quả.
B. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm bằng hoặc vượt kế hoạch do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giao.
C. 100% đường đến trung tâm xã, phường, thị trấn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; 100% đường thôn, bản, tổ dân phố và đường liên thôn, bản, tổ dân phố ít nhất được cứng hóa đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm.
Câu 3: Hiện nay, cơ quan nào là cơ quan thực hiện điều tra khảo sát chỉ số hạnh phúc của người dân Yên Bái?
A. Cục Thống kê tỉnh
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Câu 4: Theo Kế hoạch nâng cao chỉ số hạnh phúc cho người dân năm 2023, dự ước tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người đạt bao nhiêu?
A. 50 triệu đồng
B. 55 triệu đồng
C. 60 triệu đồng
Câu 5: Có mấy tiêu chí để đánh giá mức độ hài lòng về tuổi thọ trung bình của người dân?
A. 1 tiêu chí
B. 2 tiêu chí
C. 3 tiêu chí
Câu 6: Đánh giá mức độ hài lòng về các mối quan hệ với gia đình và xã hội thể hiện qua các mối quan hệ nào?
A. Mối quan hệ vợ chồng, con cái; cha mẹ, anh em, họ hàng; hàng xóm, làng xã.
B. Mối quan hệ bạn bè; nơi công tác, lao động; thầy trò.
C. Cả 2 Đáp án: trên
Câu 7: Mục tiêu tổng quát đặt ra trong Kế hoạch nâng cao chỉ số hạnh phúc của người dân Yên Bái năm 2023 là gì?
A. Tiếp tục triển khai quyết liệu, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế, xã hội theo hướng
B. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo nhanh và bền vững, bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội; thiết thực nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, mức độ hài lòng của người dân trên địa bàn tỉnh.
C. Cả 2 phương án trên
Câu 8: Tiêu chí 2.3 trong Bộ Tiêu chí đánh giá “Trường học hạnh phúc” tỉnh Yên Bái là gì?
A. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, giáo dục kỹ năng sống, hoạt động xã hội, từ thiện, hoạt động vui chơi, văn hóa, thể thao lành mạnh, an toàn.
B. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên luôn đổi mới, sáng tạo, tích cực tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường.
C. Học sinh được chủ động thể hiện năng khiếu, ước mơ, ý tưởng, có sự hợp tác, chia sẻ, hỗ trợ nhau, không ngừng tiến bộ trong học tập, rèn luyện theo mục tiêu giáo dục.
Câu 9: Có mấy tiêu chí để đánh giá tác động môi trường đang sinh sống của người dân?
A. 7 tiêu chí
B. 8 tiêu chí
C. 9 tiêu chí
Câu 10: Để đánh giá mức độ hài lòng về điều kiện kinh tế – vật chất thì cần đánh giá qua các yếu tố gì?
A. Về nơi ở hiện hay của hộ gia đình; về phương tiện đi lại của các thành viên trong hộ gia đình.
B. Về công ăn việc làm của các thành viên trong hộ gia đình; về mức chi tiêu cho ăn, mặc, học hành hằng ngày của hộ gia đình.
C. Về nơi ở hiện hay của hộ gia đình; về phương tiện đi lại của các thành viên trong hộ gia đình; về công ăn việc làm của các thành viên trong hộ gia đình; về mức chi tiêu cho ăn, mặc, học hành hằng ngày của hộ gia đình; về mức thu nhập của hộ.
Câu 11: Năm 2023, phấn đấu tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh, truyền hình đạt bao nhiêu %?
A. 99,3%
B. 99,4%
C. 99,5%
Câu 12: Tiêu chí “Các thành viên trong gia đình luôn quan tâm chăm sóc sức khỏe, được chữa trị kịp thời khi bị bệnh và hài lòng về chất lượng khám, chữa bệnh, các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế” là tiêu chí thứ mấy trong Bộ Tiêu chí tạm thời đánh giá “Gia đình hạnh phúc”?
A. Tiêu chí thứ 3
B. Tiêu chí thứ 6
C. Tiêu chí thứ 8
Câu 13: Chủ đề tuyên truyền, hưởng ứng Ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3 của năm 2023 là gì?
A. Yêu thương và chia sẻ
B. Gia đình bình an – xã hội hạnh phúc
C. Hạnh phúc cho mọi người
Câu 14: Năm 2023, phấn đấu duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng đạt bao nhiêu %?
A. 63%
B. 64%
C. 65%
Câu 15: Phấn đấu năm 2023, tuổi thọ trung bình của người dân đạt bao nhiêu tuổi?
A. 74,0 tuổi
B. 74,1 tuổi
C. 74,2 tuổi
Câu 16: Có mấy yếu tố để đánh giá được mức độ hài lòng của người dân về chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, dịch vụ xã hội?
A. 7 yếu tố
B. 8 yếu tố
C. 9 yếu tố
Câu 17: Tiêu chí 1.4 trong Bộ Tiêu chí đánh giá “Trường học hạnh phúc” tỉnh Yên Bái là gì?
A. Nhà trường không xảy ra các hiện tượng vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nhà giáo, bạo lực học đường.
B. Nhà trường có bầu không khí phấn khởi, vui vẻ, hài lòng; mọi thành viên đều được yêu thương, tôn trọng và được đối xử công bằng.
C. Cơ sở vật chất đảm bảo điều kiện tối thiểu, đáp ứng yêu cầu tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục; Cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện, an toàn.
Câu 18: Các tiêu chí lớn trong Bộ Tiêu chí đánh giá “Trường học hạnh phúc” tỉnh Yên Bái là gì?
A. Về môi trường nhà trường
B. Về tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục
C. Về các mối quan hệ trong và ngoài nhà trường
D. Cả 3 Đáp án: trên
Câu 19: Chủ đề Tuần lễ Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường năm 2023 là gì?
A. Cấp nước an toàn vì sức khỏe cộng đồng.
B. Nước an toàn và đầy đủ cho mọi người
C. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường và chất lượng cuộc sống.
Câu 20: Năm 2022, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt tiêu chí “Gia đình hạnh phúc” của tỉnh Yên Bái là bao nhiêu %?
A. 85,2%
B. 85,3%
C. 85,4%
2. Thể lệ cuộc thi Tìm hiểu về chỉ số hạnh phúc tỉnh Yên Bái năm 2023
– Cách thức dự thi:
Để tham gia cuộc thi, các bạn thực hiện theo các bước sau đây:
– Thời gian thi: Cuộc thi diễn ra từ 8h00 ngày 20/11/2023
– Đối tượng: Cán bộ, người lao động, đoàn viên, học sinh, sinh viên, người dân,… sinh sống học tập trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Trên đây chuyên mục Cuộc Thi đã gửi đến bạn đọc Đáp án cuộc thi Tìm hiểu về chỉ số hạnh phúc tỉnh Yên Bái năm 2023. Theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ các thông tin hữu ích khác nhé!
Bài viết liên quan: