Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2023
Cải cách hành chính là yêu cầu cấp thiết đối với mỗi địa phương. Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2023 được tổ chức nhằm phổ biến đến mọi người những quy định, chính sách để thực hiện việc cải cách. Cùng Gocdoday tham khảo đáp án của cuộc thi này nhé!
Nội dung bài viết
1. Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2023
Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo!
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đến Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ có thời hạn làm việc?
A. 06 tháng.
B. 24 tháng.
C. Không ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng mỗi đợt; trừ trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 12 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Theo quy định tại Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là bao lâu?
A. 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực
B. 03 năm
C. 05 năm
3. Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định việc công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính như thế nào?
A. Toàn bộ kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức phải được đăng tải công khai thông qua một hoặc nhiều hình thức sau: Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và Cổng thông tin điện tử (website) của cơ quan hành chính các cấp (nếu có); thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng; thông báo cho cá nhân, tổ chức và các cơ quan có liên quan biết; các hình thức khác.
B. Chỉ cần thông báo cho cá nhân, tổ chức và các cơ quan có liên quan biết.
C. Không được thông báo cho cá nhân, tổ chức và công khai rộng rãi.
4. Theo quy định hiện hành, cơ quan nào trên địa bàn tỉnh Nghệ An có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp?
A. Sở Giao thông vận tải Nghệ An.
B. Cục Quản lý đường bộ 2.
C. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
5. Theo quy định Luật cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), nếu căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân thành bao nhiêu loại?
A. 2
B. 3
C. 5
6. Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ có trách nhiệm nào sau đây?
A. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác; trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần.
B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của Bộ phận Một cửa.
C. Cả 2 trách nhiệm trên.
7. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) cán bộ được thực hiện theo hình thức nào?
A. Thi tuyển
B. Xét tuyển
C. Bổ nhiệm
8. Từ ngày 01/7/2019 đến 30/6/2022, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức được quy định là bao nhiêu đồng/tháng?
A. 1.390.000 đồng/tháng.
B. 1.490.000 đồng/tháng.
C. 1.690.000 đồng/tháng.
9. Mức thu lệ phí đối với đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ có yếu tố nước ngoài tại UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện nay là?
A. 50.000 đồng.
B. 70.000 đồng.
C. 100.000 đồng.
10. Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đâu là mục tiêu cụ thể giai đoạn 2023-2025?
A. 80% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng; 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
B. 90% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng; 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
C. 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng; 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
11. Theo Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế, cơ quan nào là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi?
A. UBND cấp xã.
B. Công an cấp huyện.
C. Bảo hiểm xã hội cấp huyện
12. Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) năm 2022 tỉnh Nghệ An tăng bao nhiêu bậc so với năm 2021?
A. 5
B. 7
C. 21
13. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), nội dung nào sau đây không phải là nghĩ vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ?
A. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
B. Bồi thường thiệt hại khi các hành vị của mình gây thiệt hại cho tổ chức hoặc người dân.
C. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
14. Trong các phương án sau, phương án nào quy định về yêu cầu đối với phản ánh, kiến nghị bằng văn bản theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ?
A. Sử dụng ngôn ngữ bằng Tiếng Việt, thể hiện rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.
B. Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín khi cần liên hệ) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.
C. Cả 2 phương án trên.
15. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại trụ sở Bộ phận Một cửa và tại cơ quan có thẩm quyền không được thực hiện hành vi sau đây?
A. Quản lý tập trung, thống nhất việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
B. Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật.
C. Ứng xử, giao tiếp phù hợp với quy định của pháp luật về văn hóa công sở.
Bộ câu hỏi Thi trực tuyến tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Nghệ An
PHẦN 1 TÌM HIỂU VỀ NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU NGÀY 14/12/2021
Câu 01: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, mục tiêu trọng tâm Cải cách hành chính trong giai đoạn 2021 – 2030 là?
C. Cải cách thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng dịch vụ công; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất tốt; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
Câu 02: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, mục tiêu phấn đấu đến năm 2025 là?
A. Chỉ số cải cách hành chính (PAR index), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong nhóm 15; chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT index) trong nhóm 10 các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước. Giai đoạn 2026 – 2030 phấn đấu tăng thứ hạng các chỉ số so với năm 2025.
Câu 03: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, đâu là yêu cầu CCHC tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 – 2030?
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có chất lượng, chuyên nghiệp. Sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức phải theo đúng vị trí việc làm, đảm bảo tiêu chuẩn, trình độ, năng lực, phẩm chất với số lượng, cơ cấu hợp lý, rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm.
B. Thủ tục hành chính được cải cách, đơn giản hóa, thuận lợi trong giao dịch, giảm thời gian, chi phí thực hiện, góp phần giảm thiểu phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu cực, nâng cao được mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
C. Cả 2 Đáp án trên.
Câu 4: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030 đặt ra bao nhiêu yêu cầu?
B. 6
Câu 05: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030 đưa ra bao nhiêu nhiệm vụ giải pháp chủ yếu?
B. 9
Câu 06: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030 đưa ra bao nhiêu nhiệm vụ giải pháp chủ yếu?
A. 9
Câu 07: Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh được phổ biến tới đâu?
A. Phổ biến đến chi bộ và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 08: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, yêu cầu đối với cải cách thể chế là?
A. Các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ kịp thời, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Câu 09: Đâu là mục tiêu của Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh?
C. Phấn đấu đến năm 2025: Chỉ số cải cách hành chính (PAR index), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong nhóm 15; chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT index) trong nhóm 10 các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước. Giai đoạn 2026 – 2030 phấn đấu tăng thứ hạng các chỉ số so với năm 2025.
Câu 10: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, yêu cầu đối với cải cách thể chế là?
A. Các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ kịp thời, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Câu 11: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, yêu cầu đối với cải cách thủ tục hành chính là?
C. Thủ tục hành chính được cải cách, đơn giản hóa, thuận lợi trong giao dịch, giảm thời gian tối đa đối với tất cả các lĩnh vực, nâng cao được mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
Câu 12: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, yêu cầu đối với cải cách tổ chức bộ máy là?
C. Tổ chức bộ máy được sắp xếp theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối, tổ chức trung gian, giảm cấp phó; chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm phải được xác định rõ; hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị được bảo đảm và nâng cao.
Câu 13: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, yêu cầu cách chế độ công vụ, công chức là?
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có chất lượng, chuyên nghiệp. Sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức phải theo đúng vị trí việc làm, đảm bảo tiêu chuẩn, trình độ, năng lực, phẩm chất gắn với số lượng, cơ cấu hợp lý, rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm.
Câu 14: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, yêu cầu cách tài chính công là?
C. Nguồn lực tài chính công được phân bổ, quản lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.
Câu 15: Theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số là là?
A. Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số bảo đảm hoạt động quản lý điều hành của chính quyền các cấp thống suốt, nhanh chóng, hiệu quả, phục vụ tốt người dân, doanh nghiệp.
PHẦN 2 TÌM HIỂU VỀ NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
Câu 16: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về chính quyền số là?
A. 100% cơ quan đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây.
Câu 17. Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, mục tiêu tổng quát đến năm 2025 là?
C. Chuyển đổi số hướng đến thực hiện mục tiêu toàn diện theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, trọng tâm là phát triển cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng đến xã hội số; gắn quá trình chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng cung cấp dịch vụ công của chính quyền các cấp; phấn đấu luôn giữ vị trí thuộc nhóm 25 – 30 tỉnh, thành phố có chỉ số cao về chuyển đổi số.
Câu 18: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, mục tiêu nào sau đây là mục tiêu cụ thể về chuyển đổi số đến năm 2030 của tỉnh Nghệ An?
A. Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu và dịch vụ số đồng bộ 3 cấp và kết nối với Trung ương; hoạt động giao dịch giữa các cơ quan đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội và giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp cơ bản được thực hiện trên các nền tảng công nghệ số.
B. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 95% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 85% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước, hồ sơ công việc có nội dung mật).
C. Cả 2 Đáp án trên.
Câu 19: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đề ra bao nhiêu nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm?
B. 7
Câu 20: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2030 đặt ra bao nhiêu mục tiêu cụ thể đến năm 2030?
A. 6
Câu 21: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, một trong những nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm về phát triển hạ tầng số là?
C. Phát triển hạ tầng kỹ thuật số trên cơ sở kết hợp mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng internet, trung tâm dữ liệu của cơ quan nhà nước để kết nối liên thông, xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã. Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các ban, sở, ngành, địa phương; chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, quản lý tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh. Thực hiện kịp thời việc cập nhật, liên thông các cơ sở dữ liệu quốc gia theo lộ trình triển khai của các bộ, ngành và Chính phủ; ứng dụng hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
Câu 22: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, một trong những nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm về phát triển nhân lực chuyển đổi số là?
A. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ chủ chốt, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ lãnh đạo, quản lý phải chủ động, tiên phong sử dụng các sản phẩm, dịch vụ số và dẫn dắt quá trình chuyển đổi số.
Câu 23: Trong các nội dung sau đây đâu quan điểm về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 được nêu tại Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh?
B. Doanh nghiệp, người dân là trung tâm, mục tiêu, động lực của chuyển đổi số. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trong các cơ quan đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị – xã hội, doanh nghiệp và người dân.
Câu 24: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về kinh tế số là?
B. Từ 80% người dân 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.
Câu 25: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về xã hội số là?
C. Triển khai thí điểm và nhân rộng các dịch vụ số (y tế, giáo dục, giao thông, an ninh, trật tự, du lịch…) thuộc hệ thống dịch vụ đô thị thông minh tại thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai.
Câu 26: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số là?
A. Phát huy vai trò của người đứng đầu trong triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số gắn với mục tiêu nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, điều hành và mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương, đơn vị. Đưa kết quả triển khai chuyển đổi số thành chỉ tiêu đánh giá của các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức.
Câu 27: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm về Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị – xã hội các cấp là?
A. Tích cực, chủ động tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược phát triển chính phủ điện tử, hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030.
Câu 28: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm về phát triển kinh tế số là?
A. Xây dựng nền tảng dữ liệu số quản lý ngành nông nghiệp, ứng dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp thông minh, phát triển mạng lưới logistics gắn với thương mại điện tử và chuỗi sản xuất các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
B. Ứng dụng công nghệ số trong quy hoạch và quản lý phát triển đô thị; thực hiện quy hoạch, phát triển hạ tầng đô thị theo định hướng phát triển đô thị thông minh; ưu tiên triển khai các dịch vụ thông minh về giáo dục, y tế, giám sát an ninh trật tự, giao thông, môi trường, năng lượng, chiếu sáng đô thị, cấp nước sinh hoạt, thoát nước.
C. Cả 2 Đáp án trên.
Câu 29: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm về Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng là?
C. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống hạ tầng thông tin theo nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng để cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân được bảo vệ an toàn thông tin và dữ liệu riêng tư, tham gia bình đẳng vào quá trình chuyển đổi số.
Câu 30: Theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm về một số lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số là?
A. Tập trung triển khai thực hiện chuyển đổi số trong các lĩnh vực: Quản lý hành chính, nông nghiệp, công thương, văn hóa và du lịch, giao thông vận tải và logistics, an ninh trật tự, an toàn giao thông.
PHẦN 3 TÌM HIỂU VỀ CÁC CHỈ SỐ
Câu 31. PAR INDEX là tên tiếng Anh của chỉ số nào sau đây ?
C. Chỉ số cải cách hành chính.
Câu 32. PCI là tên viết tắt tiếng Anh của chỉ số nào sau đây?
A. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Câu 33. PAPI là tên viết tắt tiếng Anh của chỉ số nào sao đây ?
B. Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
Câu 34. SIPAS là tên viết tắt tiếng Anh của chỉ số nào sau đây?
C. Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính công.
Câu 35. Chỉ số PCI là chỉ số phản ánh về nội dung gì ?
B. Chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp dân doanh.
Câu 36. Chỉ số PAPI là chỉ số phản ánh về nội dung gì ?
A. Chỉ số phản ánh hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam.
Câu 37. Kết quả công bố chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của Bộ Nội vụ năm 2022, tỉnh Nghệ An xếp thứ hạng nào sau đây?
A. 16
Câu 38. Trong bảng xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) toàn quốc do Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID. công bố, năm 2022 tỉnh Nghệ An xếp thứ hạng nào sau đây?
B. 23
Câu 39. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID. công bố, năm 2022, tỉnh Nghệ An tăng bao nhiêu bậc so với năm 2021?
C. 7 bậc
Câu 40: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2022 của tỉnh Nghệ An xếp hạng tăng bao nhiêu bậc so với năm 2021?
C. 1
Câu 41: Chỉ số chuyển đổi số (DTI) theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các đối tượng nào?
C. Cả 02 phương án.
Câu 42: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do đơn vị nào thực hiện?
B. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) thực hiện với sự hỗ trợ của Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID. tại Việt Nam. Chỉ số PCI do một nhóm chuyên gia trong và ngoài nước của VCCI cùng hợp tác thực hiện.
Câu 43: Đối tượng đánh giá của Chỉ số cải cách hành chính do Bộ Nội vụ chủ trì (PAR INDEX) là?
A. Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 44: Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2022 của tỉnh Nghệ An đạt bao nhiêu %?
C. Đạt 82,82 %
Câu 45: Cơ quan nào chủ trì triển khai Chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia (DTI)?
B. Bộ Thông tin và Truyền thông.
Câu 46: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) có bao nhiêu chỉ số thành phần?
B. 10 chỉ số thành phần.
Câu 47: Đối tượng điều tra xã hội học để đánh giá xác định kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) là?
B. Người dân, người đại diện cho tổ chức đã trực tiếp giao dịch và nhận kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công trong phạm vi thời gian điều tra xã hội học.
Câu 48: Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) cấp tỉnh năm 2022 được khảo sát, đánh giá dựa trên mấy lĩnh vực?
A. 8 lĩnh vực.
Câu 49: Để đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cơ quan chức năng tiến hành thu thập dữ liệu từ nguồn nào sau đây?
B. doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân đang hoạt động trên 63 tỉnh, thành phố ở Việt Nam
Câu 50: Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) được đánh giá dựa trên những yếu tố cơ bản nào?
C. Cả 02 phương án.
Câu 51: Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) được dựa trên cơ sở nào?
A. Trải nghiệm và đánh giá của người dân khi tương tác với các cấp chính quyền địa phương.
Câu 52. Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) năm 2022 tỉnh Nghệ An xếp thứ bao nhiêu?
C. 14
Câu 53. Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) năm 2022 tỉnh Nghệ An tăng bao nhiêu bậc so với năm 2021?
C. 21
Câu 54: Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2022 Nghệ An xếp thứ mấy?
C.17
Câu 55: Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2022 Nghệ An giảm mấy bậc so với năm 2021?
C.2
2. Thể lệ Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2023
Đối tượng dự thi
Đối tượng dự thi bắt buộc là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh), trừ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang công tác ở vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn không có điều kiện kết nối mạng intrernet. Thí sinh tham gia cuộc thi phải đủ 15 tuổi trở lên.
Ngoài ra, Ban tổ chức khuyến khích công dân Việt Nam hiện đang sinh sống, công tác, học tập trên địa bàn tỉnh hoặc công dân có hộ khẩu thường trú tại Nghệ An đang sinh sống, học tập, làm việc tại các địa phương khác trên lãnh thổ Việt Nam tham dự cuộc thi.
Cách thức tham gia thi tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Nghệ An
Bước 1: Thí sinh dự thi truy cập vào Cổng Thông tin điện tử tỉnh tại địa chỉ https://nghean.gov.vn vào chuyên mục cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu về cải cách hành chính” hoặc truy cập vào phần mềm thi tại địa chỉ: https://thitructuyen.nghean.gov.vn.
Bước 2: Đăng ký tài khoản dự thi.
Mỗi tài khoản dự thi được sử dụng trong cả cuộc thi. Nếu muốn đăng ký tài khoản khác, thí sinh lặp lại Bước 2, nhưng chỉ cần thay đổi thông tin ở mục “Tên truy cập” để tránh trùng lặp với tài khoản đã đăng ký, các mục khác (mật khẩu, họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ cư trú, nơi đang học tập hoặc làm việc…) thì nên giữ nguyên để đảm bảo chính xác thông tin thí sinh. Khuyến khích mỗi thí sinh chỉ sử dụng một tài khoản dự thi để thuận tiện trong việc tra cứu kết quả thi.
Bước 3: Sau khi đăng ký tài khoản dự thi thành công, thí sinh bấm vào nút “Làm bài thi” để bắt đầu làm bài thi. Thi sinh trả lời các câu hỏi bằng cách lựa chọn một phương án (người dự thi cho là đúng) trong số các phương án Ban Tổ chức đưa ra, sau mỗi câu trả lời thí sinh phải bấm vào nút “Lưu đáp án” để lưu lại đáp án của câu hỏi đó và chuyển sang làm câu hỏi khác. Trường hợp muốn sửa đổi đáp án thì thí sinh quay lại câu hỏi đó, chọn lại đáp án khác và bấm vào nút “Lưu đáp án”.
Bước 4: Sau khi kết thúc phần trả lời các câu hỏi, thí sinh thực hiện việc trả lời câu hỏi phụ là dự đoán số lượt người trả lời đúng hết các câu hỏi trong tuần thi đó vào mục “Theo bạn, có bao nhiêu lượt người trả lời đúng tất cả các câu hỏi trong tuần thi này?”.
Bước 5: Sau khi dự đoán số người trả lời đúng, để hoàn thành bài thi, thí sinh bấm vào nút “Kết thúc bài thi” để hoàn thành việc làm bài thi, sau khi bấm nút kết thúc bài thi, kết quả làm bài và số dự đoán của thí sinh sẽ được chuyển về cơ sở dữ liệu của Ban Tổ chức.
Trường hợp thí sinh không bấm nút “Kết thúc bài thi” thì khi hết thời gian làm bài (20 phút), kết quả thi vẫn được phần mềm thi trắc nghiệm chuyển về cơ sở dữ liệu của Ban Tổ chức.
Trên đây, chuyên mục Cuộc Thi vừa gửi đến bạn đọc Đáp án cuộc thi Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2023. Theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!
Bài viết liên quan: