Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về lao động, tiền lương Cần Thơ

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về lao động, tiền lương Cần Thơ

Lao động và tiền lương là 2 yếu tố vô cùng quan trọng để bảo vệ quyền lợi của người lao động. Cùng Gocdoday tìm hiểu Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về lao động, tiền lương Cần Thơ năm 2023 trong bài viết này nhé!

* Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo!

1. Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về lao động, tiền lương Cần Thơ năm 2023

Câu 1: Quyền của người lao động

Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc; Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể.

Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động.

Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc; Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; Đình công; Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 2: Giờ làm việc ban đêm được tính từ

21 giờ đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.

22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

23 giờ đến 07 giờ sáng ngày hôm sau.

Từ 17 giờ đến 24 giờ.

Câu 3: Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi

Có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc.

Có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là nơi mà người lao động được phân công làm việc theo hợp đồng lao động.

Có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động.

Có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động.

Câu 4: Thời giờ làm việc bình thường

Không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 40 giờ trong 01 tuần.

Không quá 06 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Không quá 06 giờ trong 01 ngày và không quá 40 giờ trong 01 tuần.

Câu 5: Người lao động

Là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

Là người làm việc cho người sử dụng lao động được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

Là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

Là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý và giám sát của người sử dụng lao động.

Câu 6: Người sử dụng lao động là

Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.

Hợp tác xã, hộ gia đình.

Cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 7: Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ

Không quá 180 ngày.

Không quá 60 ngày.

Không quá 30 ngày.

Không quá 06 ngày.

Câu 8: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân

a. Hòa giải viên lao động.

b. Hội đồng trọng tài lao động.

c. Tòa án nhân dân.

d. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu

Tòa án nhân dân.

Hội đồng trọng tài lao động.

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.

Người sử dụng lao động.

Câu 10: Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động

Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.

Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.

Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.

Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 11: Mức lương tối thiểu

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động.

Mức lương tối thiểu là mức lương được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về lao động, tiền lương Cần Thơ

Câu 12: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động

Khiển trách; Cắt một phần tiền lương của người lao động theo mức độ vi phạm; Cách chức; Sa thải.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức.

Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thải.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; Khiển trách; Cắt một phần tiền lương, phụ cấp của người lao động theo mức độ vi phạm; Cách chức.

Câu 13: Hợp đồng lao động có hiệu lực

Kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Kể từ ngày hai bên giao kết.

Kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc.

Hiệu lực của hợp đồng lao động do người sử dụng lao động quyết định.

Câu 14: Tiền lương thử việc

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 75% mức lương của công việc đó.

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 80% mức lương của công việc đó.

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 95% mức lương của công việc đó.

Câu 15: Địa bàn vùng áp dụng mức lương tối thiểu của thành phố Cần Thơ

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 2, vùng 3

Câu 16: Trước khi thực hiện, thang lương, bảng lương và mức lao động phải được

Công bố công khai tại nơi làm việc.

Đăng ký với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đăng ký với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 17: Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

Bình đẳng, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Tự nguyện, bình đẳng. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Câu 18: Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên

Không quá 180 ngày.

Không quá 60 ngày.

Không quá 30 ngày.

Không quá 06 ngày.

Câu 19: Tiền lương

Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc.

Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh và phụ cấp lương.

Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận, bao gồm mức lương theo công việc, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Câu 20: Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Cả a và b đều đúng

Câu 21: Người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động ở nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.

Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.

Câu 22: Hợp đồng lao động là

Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công thì được coi là hợp đồng lao động.

Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả tiền lương và sự quản lý của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Sự thỏa thuận bằng tên gọi là hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Câu 23: Nghĩa vụ của người lao động

Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động; Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động; Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động; Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm.

Câu 24: Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc

Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, trao đổi ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động về những vấn đề liên quan đến lợi ích và mối quan tâm của các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.

Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, trao đổi ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mối quan tâm của các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.

Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, tham khảo, thảo luận, trao đổi, bàn bạc để lấy ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc tổ chức đại diện người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mối quan tâm của các bên nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.

Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, tham khảo, thảo luận, trao đổi ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc tổ chức đại diện người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mối quan tâm của các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.

Câu 25: Quan hệ lao động

Là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.

Là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.

Là quan hệ xã hội phát sinh trong việc sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.

Là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.

Câu 26: Nội quy lao động có hiệu lực sau

15 ngày kể từ ngày cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

15 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động đăng ký nội quy lao động.

15 ngày kể từ ngày cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

15 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động quyết định ban hành nội quy lao động.

Câu 27: Đối với người sử dụng lao động sử dụng từ 300 đến dưới 500 người lao động, số lượng người lao động tham gia đối thoại tại nơi làm việc phải bảo đảm:

Có ít nhất 5% tổng số người lao động tham gia.

Có ít nhất 10% tổng số người lao động tham gia.

Có ít nhất từ 14 người đến 18 người tham gia.

Có ít nhất từ 30 người đến 50 người tham gia.

Câu 28: Người lao động có thể giao kết hợp đồng với bao nhiêu người sử dụng lao động

Người lao động chỉ được giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động.

Người lao động có thể giao kết hợp đồng lao động với không quá ba người sử dụng lao động và phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.

Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.

Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải cùng một vị trí công việc.

Câu 29: Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc

Tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hỗ trợ, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

Tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

Bình đẳng, hợp tác, hỗ trợ, cảm thông, chia sẻ, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

Tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hỗ trợ, hợp tác, cảm thông, chia sẻ, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

2. Thể lệ Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về lao động, tiền lương Cần Thơ

  • Cách thức đăng ký dự thi

Để tham gia cuộc thi, các bạn truy cập địa chỉ: https://timhieuphapluatlaodongtienluong.cantho.gov.vn

  • Nội dung thi

Nội dung thi tìm hiểu một số quy định pháp luật về lao động, tiền lương gồm:

Bộ luật Lao động ngày 20-11-2019

Nghị định số 145/2020/NÐ-CP ngày 14-12-2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

Nghị định số 38/2022/NÐ-CP ngày 12-6-2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

  • Đối tượng dự thi

Công dân Việt Nam (từ đủ 15 tuổi trở lên) đang sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn TP Cần Thơ.

Trên đây chuyên mục Cuộc Thi đã gửi đến bạn đọc Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về lao động, tiền lương Cần Thơ năm 2023. Theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ các thông tin hữu ích khác nhé!

Bài viết liên quan: